Nội dung text Rối Loạn Suy Thận Mạn.pdf
Rối Loạn Suy Thận Mạn RL Nước, điện giải, kiềm toan Na+ Nước Giảm tái hấp thu nước Giảm khả năng cô đặc Tiểu đêm K+ Chỉ tăng vào giai đoạn cuối của suy thận nhờ có aldos và đuòng tiêu hoá Toan chuyển hoá Rối loạn Ca, P Cường tuyến cận giáp Viêm xuong xơ nang Bướu nâu Xơ hoá tuỷ xương Loãng xương Mất khoáng xương Lắng đọng Ca-P ngoài xương Vôi hoá mạch máu RL Tim Mạch Tim Phù phổi cấp Do suy tim hoặc tang tính thấm màng phế nang Suy tim sung huyết Tăng huyết áp và dày thất T Bệnh màng ngoài tim Viêm màng ngoài tim RL Huyết Học Thiếu máu Giảm ery, xơ tuỷ, ure huyết, XHTH Da niêm nhạt, giảm trí nhớ, giảm tập tung Rối loạn đông máu Xuất huyết, rong kinh, xh não,tiêu hoá, chảy máu răng miệng Giảm bạch cầu, nhạy cảm nhiễm trùng RL Tiêu Hoá và Dinh Dưỡng Miệng mùi khai và vị kim loại Nôn, buồn nôn, đau bụng và XHTH Chán Ăn Rối loạn thần kinh cơ Giảm trí nhớ, kém tập trung, rối loạn giấc ngủ tù gđ 3 Nặng hơn là nấc cục, vọp bẻ, đau xoắn vặn cơ Rung vẫy, co giật, hôn mê GĐ4, tk ngoại biên HC chân không yên: tê, yếu chi, bàn chân, giảm khi cử động chân RL Nội Tiết và Chuyển Hoá Tăng insulin Rối loạn kinh nguyệt Rối loạn tình dục, thiểu sản tinh trùng Tổn thương da Da vàng xanh Xuất huyết Xạm do lắng động Ngứa: tăng Phospho, da khô Da xơ Sương Các yếu tố làm nặng Huyết động học Tăng, hạ huyết áp Mất máu, mất dịch Hẹp động mạch thận Thuốc Nhiễm Trùng Tắc nghẽn đường tiểu