PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text GIẢI ĐỀ SỐ 043 CHUẨN CẤU TRÚC.pdf

GROUP VẬT LÝ PHYSICS KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: VẬT LÍ (Đề thi có ... trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ......................................................................... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong hạt nhân nguyên tử vàng 79 197Au có bao nhiêu hạt nucleon mang điện? A. 276 B. 197 C. 79 D. 118 Câu 2: Một khối khí lí tưởng được nén theo định luật Boyle. Thể tích ban đầu gấp hai lần thể tích sau khi nén thì nhiệt độ của khối khí sau khi nén sẽ? A. không đổi. B. Gấp 2 lần giá trị ban đầu. C. bằng nửa giá trị ban đầu. D. Không xác định được. Câu 3: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn quá trình đẳng tích của khí lí tưởng, biết rằng p, V, T lần lượt kí hiệu áp suất, thể tích, nhiệt độ tuyệt đối? A. B. C. D. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu vật A truyền nhiệt cho vật B khi chúng tiếp xúc thì vật A có nội năng lớn hơn vật B B. Chỉ cần vật trao đổi nhiệt thì nội năng của nó sẽ thay đổi. C. Những vật nhiệt độ cao có nội năng lớn hơn những vật nhiệt độ thấp hơn. D. Nội năng của 1 g nước ở 100∘C nhỏ hơn nội năng của 1 g hơi nước ở 100∘C Câu 5: Nhiệt hoá hơi riêng của một chất là A. nhiệt lượng cần cung cấp để chất đó nóng lên thêm 1 ∘C B. nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó nóng lên thêm 1 ∘C C. nhiệt lượng cần cung cấp để chất đó nóng lên cho đến khi chuyển thể. D. nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó hoá hơi ở nhiệt độ xác định. Câu 6: Trường hợp nào sau đây không có hiện tượng cảm ứng điện từ? A. Một đoạn dây dẫn chuyển động trong một từ trường. B. Kim nam châm đang chỉ về cực địa lí phía bắc của trái đất. C. Một khung dây đang quay trong từ trường. D. Một nam châm vĩnh cửu được thả rơi thẳng đứng vào một ống nhôm. Câu 7: Sự sắp xếp kim nam châm ở hình nào sau đây là đúng? A. B. C. D. Mã đề thi 043
Câu 8: Một bình xịt tưới cây như hình bên. Sau khi rót nước vào bình, ta vặn nắp bình cho kín. Dùng tay kéo và đẩy pit tông lên xuống để nén không khí vào trong bình. Nhấn van xả nước để khí trong bình đẩy nước ra ngoài qua vòi xịt. Một bạn học sinh dùng xịt này để tưới cây. Nếu bạn muốn nước xịt ra được mạnh hơn nhưng không điều chỉnh vòi xịt thì bạn cần A. rót nước vào đầy bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục và nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài B. rót nước vào khoảng hai phần ba bình, lắc đều bình và nhấn van xả nước liên tục để nước được xịt ra ngoài. C. rót nước vào đầy bình và nhấn giữ van xả nước, dùng tay kéo và đẩy pit tông di chuyển đều để nước được xịt ra ngoài. D. rót nước vào khoảng hai phần ba bình, dùng tay kéo và đẩy pit tông liên tục nhiều lần hơn. Sau đó nhấn van xả nước để nước được xịt ra ngoài. Sử dụng các thông tin sau cho Câu 9 và Câu 10: Một vòng dây kín có diện tích 50dm2 đặt trong từ trường đều sao cho véc tơ cảm ứng từ song song và cùng chiều với véc tơ đơn vị pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây. Độ lớn cảm ưng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình bên. Câu 9: Từ thông qua vòng dây tại thời điểm t = 0,5 s là A. 0,125 Wb B. 0,25 Wb C. 0,5 Wb D. 0,40 Wb Câu 10: Độ lớn suất điện động cảm ứng sinh ra trong vòng dây bằng bao nhiêu? A. 2,5 V B. 5,0 V C. 0,5 V D. 0,25 V Câu 11: Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,4. 105 J/kg, nhiệt dung riêng là 2, 1.103 J/kg. K. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở nhiệt độ −20∘C là A. 38,2 kJ. B. 19,1 kJ. C. 3,82 kJ. D. 1,91 kJ. Câu 12: Đặt điện áp xoay chiều u = 200cos100πt (V) vào hai đầu một điện trở R = 100Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở bằng A. 2 A B. 2√2 A C. 1 A D. √2 A Sử dụng các thông tin sau cho câu 13 và câu 14: Đồ thị dưới đây cho thấy số hạt nhân phóng xạ còn lại của một mẫu vật theo thời gian. Đồng vị phóng xạ phân rã thành một nguyên tố không phóng xạ. Câu 13: Dựa vào đồ thị, chu kì bán rã của hạt nhân xấp xỉ là A. 6,8.10 2 s. B. 4,6.10 2 s. C. 5,2.10 2 s. D. 1000 s. Câu 14: Tính độ phóng xạ của mẫu vật vào thời điểm 500 s gần giá trị nào nhất sau đây? A. 6, 1.104 Bq. B. 6, 2.104 Bq. C. 6, 3.104 Bq. D. 6, 4.104 Bq. Câu 15: Cho rằng một hạt nhân Uranium 92 235U khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 MeV. Lấy khối lượng mol của urani 92 235U là 235 g mol. Năng lượng tỏa ra khi 2 g Uranium 92 235U phân hạch hết là A. 9,6. 1010 J. B. 10, 3.1023 J. C. 16, 4.1023 J. D. 16, 4.1010 J. Câu 16: Cho bình A đựng 4 lít nước ở 40∘C và bình B đựng 3 lít nước ở 70∘C. Ta tiến hành rót hết nước ở bình B vào bình A. Bỏ qua hao phí và trao đổi nhiệt của nước với bình và với môi trường xung quanh. Nhiệt độ nước của bình A khi ổn định là: A. 52, 9 ∘C B. 57, 1 ∘C C. 55∘C D. 54, 3 ∘C

Câu 3: Các phép đo độ phóng xạ của một mẫu ban đầu chỉ gồm 24 55Cr nguyên chất thực hiện cứ sau 5 phút một có kết quả như sau: t (phút) 0 5 10 15 20 Độ phóng xạ H(mCi) 19,2 7,13 2,65 0,98 0,37 Biết 24 55Cr là chất phóng xạ β +. Lấy khối lượng mol của 24 55Cr bằng 55 g/mol. a) Phương trình phân rã phóng xạ: 24 55Cr + β + → 24 56Cr. b) Chu kì bán rã của 24 55Cr xấp xỉ 3,5 phút. c) Tại thời điểm t = 0, số hạt nhân 24 55Cr có trong mẫu xấp xỉ 2,15. 1011 . d) Tại thời điểm t = 15 phút, khối lượng của mẫu xấp xỉ 1 pg. Câu 4: Trong y học, để chẩn đoán các bệnh lý về mạch máu như: phát hiện tắc nghẽn hoặc hẹp động mạch, người ta sử dụng máy đo lưu lượng máu điện từ (Electromagnetic Blood Flowmeter). Cấu tạo của máy gồm hai thành phần chính: cuộn dây tạo ra từ trường đều vuông góc với dòng chảy của mạch máu; hai điện cực được gắn ở hai vị trí tiếp xúc với mô xung quanh mạch máu để đo hiệu điện thế cảm ứng. Trong máu chứa nhiều ion và các hạt tích điện, nên khi máu chảy, các ion này di chuyển trong từ trường đều chịu tác dụng của lực từ có độ lớn F q v B =   , có phương vuông góc với cảm ứng từ B và với vận tốc v của các hạt. Lực này làm cho các hạt điện tích dương và âm bị lệch về hai phía đối diện của mạch máu. Điều này tạo ra một hiệu điện thế cảm ứng giữa hai điện cực đặt tại thành mạch và được xác định nhờ biểu thức U B.v.d = a) Dưới tác dụng của từ trường, các hạt điện tích trong mạch máu không bị đổi hướng chỉ bị tăng tốc. b) Nếu mạch máu ở động mạch chủ của một bệnh nhân có đường kính d 22mm = được đặt vào một từ trường có cảm ứng từ B 0,05T = khi đó hiệu điện thế giữa hai điện cực đo được là 0,22mV . Lưu lượng máu qua động mạch này của bênh nhân gần đúng bằng 76m / s . c) Nếu một người bị tắc nghẽn mạch thì tốc độ dòng máu di chuyển trong từ trường giảm, các ion cắt đường sức từ một khoảng thời gian nhất định giảm, dẫn đến điện áp cảm ứng tăng. d) Ưu điểm của máy đo lưu lượng máu điện từ là không xâm lấn, không can thiệp trực tiếp vào mạch máu PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2: Một chiếc xe tải sẽ vượt qua sa mạc Sahara. Cuộc hành trình sẽ bắt đầu ngay trước bình minh khi nhiệt độ là 276 K. Thể tích không khí trong mỗi lốp xe là 1,50 m3 và áp suất trong lốp là 3, 42.105 Pa. Câu 1: Tính số mol không khí có trong lốp xe. Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị. Câu 2: Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên 42∘C. Áp suất trong lốp xe ở nhiệt độ mới này là x. 105 . Giả sử rằng không có không khí thoát ra và thể tích của lốp không thay đổi. Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.