Nội dung text Bài 45 Sinh quyển.docx
Bài 45: Sinh quyển LÝ THUYẾT I. Khái niệm sinh quyển - Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường. - Sinh quyển bao gồm lớp đất, lớp không khí và lớp nước đại dương, sinh vật và những nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau để hình thành nên hệ thống tự nhiên trên phạm vi toàn cầu. II. Các khu sinh học chủ yếu - Trên Trái Đất, các điều kiện khí hậu khác nhau đã tạo ra các khu sinh học đặc trưng cho từng vùng địa lý. - Các khu sinh học được chia thành khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển. + Khu sinh học trên cạn: Các đặc tính khí hậu của mỗi vùng địa lý đã xác định các khu sinh học khác nhau trên cạn, tại đó có những sinh vật đặc trưng thích nghi với điều kiện của khu vực. Từ vùng cực đến vùng nhiệt đới có các khu sinh học: đồng yêu hàn đới, rừng lá kim phương bắc, rừng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới. + Khu sinh học nước ngọt: Khu sinh học nước ngọt được chia thành hai nhóm chính là khu vực nước đứng và khu vực nước chảy. Khu vực nước dừng là các ao, hồ, đầm, khu vực nước chảy là các sông, suối. + Khu sinh học biển: Ở các khu sinh học biển, sinh vật có sự khác nhau theo chiều thẳng đứng (chiều sâu) và chiều ngang. Sinh vật có sự phân tầng rõ rệt theo chiều sâu. Tăng nước mặt là nơi sống của nhiều sinh vật nổi, tầng giữa có nhiều sinh vật tự bơi, tăng dưới cùng có nhiều động vật đây sinh sống. Theo chiều ngang, khu sinh học biển được chia thành vùng ven bờ và vùng khơi
Vùng ven bờ thường có thành phần sinh vật phong phú hơn so với vùng khơi. BÀI TẬP TỰ LUẬN - SINH QUYỂN Câu 1: Ghép mỗi khu sinh học sau với vùng địa lí phù hợp Khu sinh học Vùng địa lí 1. Savan a) Vùng ôn đới 2. Đồng cỏ ôn đới b) Vùng cực 3. Đồng rêu hàn đới c) Vùng nhiệt đới 4. Rừng mưa nhiệt đới d) Vùng cận cực 5. Rừng lá kim phương Bắc Trả lời 1 – c 2 – a 3 – b 4 – c 5 – d Câu 2: Nêu khái niệm và các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển. Trả lời - Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường. - Sinh quyển bao gồm lớp đất, lớp không khí và lớp nước đại dương, sinh vật và những nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau để hình thành nên hệ thống tự nhiên trên phạm vi toàn cầu. Câu 3: Trình bày cách phân bố sinh vật ở khu sinh học biển. Trả lời Ở các khu sinh học biển, sinh vật có sự khác nhau theo chiều thẳng đứng (chiều sâu) và chiều ngang: - Theo chiều sâu: Tầng nước mặt là nơi sống của nhiều sinh vật nổi, tầng giữa có nhiều sinh vật tự bơi, tầng dưới cùng có nhiều động vật đáy sinh sống. - Theo chiều ngang, khu sinh học biển được chia thành vùng ven bờ và vùng khơi. Vùng ven bờ thường có thành phần sinh vật phong phú hơn so với vùng khơi.
Câu 3: Giới hạn của sinh quyển bao gồm: A. phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển. B. phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển. C. phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển. D. phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền. Câu 4: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có A. toàn bộ thực vật sinh sống. B. tất cả sinh vật, thổ nhưỡng. C. toàn bộ sinh vật sinh sống. D. thực, động vật; vi sinh vật. Câu 5: Các sinh vật cùng sống trong môi trường có mối quan hệ với nhau thể hiện qua A. chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nơi cư trú. B. lưới thức ăn, nơi ở và điều kiện sinh thái. C. nơi ở, môi trường sinh thái và nguồn dinh dưỡng. D. chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nguồn dinh dưỡng. Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển? A. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. B. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. C. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. D. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất. B. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp. C. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm. D. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. Câu 8: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất? A. Sinh vật. B. Địa hình. C. Khí hậu. D. Thổ nhưỡng. Câu 9: Ý nào sau đây không đúng? A. Sinh vật tập trung với mật độ cao nhất ở nơi có thực vật sinh sống.