PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề 15 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Có giải).Image.Marked.pdf

Trang 1 / 4 ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐỀ THI MẪU SỐ 15 – TLCHMNC001 PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cấu hình electron của X là A. 1s22s22p63s23p2 . B. 1s22s22p63s23p4 . C. 1s22s22p63s13p5 . D. 1s22s22p63s23p3 . Câu 72. Thể tích dung dịch NaOH pH = 12 cần để trung hòa 10 ml dung dịch có pH = 1 là A. 12 ml. B. 10 ml. C. 100 ml. D. 1 ml. Câu 73. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là A. CH3COOH, CH3COOCH3. B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3. C. HCOOCH3, CH3COOH. D. CH3COOH, HCOOCH3. Câu 74. Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện 2,68 ampe được hỗn hợp X. Cho tiếp vào X 2,24 gam bột Fe có khí NO tạo thành và sau phản ứng kết thúc được 2,7 gam kim loại (bao gồm cả kim loại được giải phóng do điện phân đã bám vào điện cực). Giá trị của t là A. 0,15 giờ. B. 0,25 giờ. C. 0,2 giờ. D. 0,3 giờ. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93 Một số nhãn hiệu thuốc nhuộm tóc vẫn chứa nhiều Pb(CH3COO)2 gây độc hại. Trong cuộc điều tra để ước tính lượng ion Pb2+ trong một loại thuốc nhuộm tóc, người ta cho dung
Trang 2 / 4 dịch KI dư vào 10 gam mẫu thuốc nhuộm. Kết tủa tạo thành được lọc qua giấy lọc đã cân trước, sử dụng thiết bị như hình sau: Kết tủa và giấy lọc được rửa trong nước cất, sau đó đun nóng nhẹ nhiều lần hỗn hợp giấy lọc và kết tủa thu được kết quả trong bảng sau: Câu 91. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nên đun nóng giấy lọc và kết tủa nhiều lần cho đến khi thu được khối lượng không đổi. B. Nên tiến hành chuẩn độ I2 trong môi trường kiềm mạnh để đạt hiệu suất cao. C. Kết tủa trong thí nghiệm trên có thể bị phân hủy nếu bị đun nóng nhiều lần. D. Kết tủa trong thí nghiệm trên là CH3COOK. Câu 92. Dung dịch nào sau đây có thể thay thế dung dịch KI ở trên? A. KNO3. B. KCl. C. NaCl. D. NaI.
Trang 3 / 4 Câu 93. Nồng độ ion Pb2+ trong mẫu thuốc nhuộm trên là A. 8,94%. B. 4,89%. C. 9,48%. D. 2,98%. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96 Quy trình phân tích chì bằng phương pháp chuẩn độ thể tích: Xử lý dung dịch Pb2+ với lượng dư dung dịch CrO4 2- . Lọc, rửa kết tủa và hoà tan kết tủa bằng dung dịch HCl dư thu được PbCl2 và H2Cr2O7. Trong môi trường axit, Cr2O7 2- oxi hoá iođua thành I2 và giải phóng Cr3+ . Chuẩn độ I2 sinh ra bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3. Câu 94. Bản chất của quá trình chuẩn độ I2 sinh ra bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3 trong thí nghiệm trên được thể hiện qua phản ứng: A. I2 + 2 S2O3 2-→ 2 I- + S4O6 2- . B. Pb2+ + CrO4 2-→ PbCrO4. C. Cr2O7 2- + 6 I- + 14 H+→ 2 Cr3+ + 3 I2 + 7 H2O. D. 2 PbCrO4 + 4 HCl → 2 PbCl2 + H2Cr2O7 + H2O. Câu 95. Từ 2 mol Pb2+ ban đầu sẽ sinh ra A. 2,5 mol I2. B. 2 mol I2. C. 3 mol I2. D. 1,5 mol I2. Câu 96. Khi phân tích mẫu PbO (có chứa tạp chất trơ) theo quy trình trên người ta thấy cứ 1,0 gam mẫu đem phân tích thì thu được 200,0 ml dung dịch H2Cr2O7 (dung dịch A). Lấy 25,0 ml dung dịch A cho phản ứng với lượng dư KI. Lượng I2 giải phóng được chuẩn độ bằng dung dịch Na2S2O3 0,1 M thấy vừa hết 15,5 ml. Phần trăm khối lượng PbO trong mẫu ban đầu (Pb = 207 đvC) là A. 72,15%. B. 82,75%. C. 92,17%. D. 98,53%.
Trang 4 / 4 BẢNG ĐÁP ÁN PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 71. B 72. C 73. D 74. C 91. A 92. D 93. B 94. A 95. C 96. C

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.