Nội dung text 4026. Cụm Bắc Ninh.pdf
D. song song với mặt phẳng chứa đoạn dây và đường sức từ. Câu 11: Lực từ do từ trường Trái Đất tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là A. 2 2 10 N− . B. 2 4.10 N . C. 4 4.10 N− . D. 0 N . Câu 12: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện. B. Giảm tiết diện dây dẫn. C. Tăng chiều dài dây dẫn. D. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện. Câu 13: Để theo dõi hơi thở của một bệnh nhân trong bệnh viện, bác sĩ dùng một dây đai mỏng được quấn quanh ngực bệnh nhân. Dây đai là một cuộn dây gồm 200 vòng. Khi bệnh nhân hít vào thì diện tích bao quanh bởi cuộn dây tăng lên 2 40,0 cm . Biết từ trường Trái Đất là 40,0 T và có hướng tạo một góc 30 so với mặt phẳng của cuộn dây. Nếu thời gian bệnh nhân thực hiện một lần hít vào là 1,6 giây thì độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình trong cuộn dây là A. 8 8,6 10 V− . B. 5 10 V− . C. 5 2 10 V− . D. 5 1,7.10 V− . Câu 14: Một dòng điện xoay chiều có cường độ 0 i I t = + cos( ) với 0 I 0 . Đại lượng 0 I được gọi là A. tần số góc của dòng điện. B. pha ban đầu của dòng điện. C. cường độ dòng điện cực đại. D. cường độ dòng điện hiệu dụng. Câu 15: Một hạt nhân có kí hiệu A Z X . Đại lượng A trong kí hiệu là A. số neutron. B. số nucleon. C. số electron. D. số proton. Câu 16: Thiết bị nào sau đây hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện xoay chiều? A. Nồi cơm điện. B. Động cơ điện. C. Đèn huỳnh quang. D. Máy biến áp. Câu 17: Khi nói về sóng điện từ phát biểu nào sau đây sai? A. Sóng điện từ là sóng dọc. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ truyền được trong chân không. D. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường. Câu 18: Hình bên là ảnh thai nhi trong bụng mẹ. Để tạo ra ảnh này bác sĩ đã sử dụng phương pháp A. chụp cắt lớp. B. chụp cộng hưởng từ. C. siêu âm. D. chụp X quang. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một xi lanh kín đặt nằm ngang có pit-tông chuyển động được chứa 2 g khí Helium (coi là khí lí tưởng). Bỏ qua ma sát giữa xi lanh và pit-tông. Cho khối khí trong xi lanh biến đổi trạng thái từ (1) (2) → theo đồ thị được biểu diễn trên hệ trục tọa độ p T− như hình vẽ bên. Biết 5 0 p 4,5 10 Pa = , T 300 K 0 = , khối lượng mol của Helium là 4 g / mol. a) Trong quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), công mà khối khí đã thực hiện là 2943 J . b) Quá trình biến đổi trạng thái của khối khí từ (1) (2) → là quá trình đẳng nhiệt. c) Thể tích của khối khí ở trạng thái (1) là 2,77 lít. d) Theo thang nhiệt độ Cesius, nhiệt độ ở trạng thái (1) là 27 C .
Câu 2: Vào năm 1911, Ernest Rutherford và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm tán xạ hạt alpha. Ông sử dụng chùm hạt alpha (chùm hạt nhân 4 2 He ) bắn phá vào một lá vàng rất mỏng đặt trong hộp chân không. Hình dưới đây minh hoạ kết quả thí nghiệm. a) Một tỉ lệ rất nhỏ (chỉ 1 trong khoảng 4 10 ) hạt alpha bị lệch hướng lớn hơn 90 vì chúng va chạm gần như trực diện với hạt nhân nguyên tử vàng. b) Một tỉ lệ nhỏ hạt alpha bị lệch hướng so với ban đầu vì chúng tương tác với các electron trong các nguyên tử vàng. c) Phần lớn hạt alpha xuyên thẳng qua lá vàng mà không bị lệch hướng vì các nguyên tử vàng trung hoà điện. d) Điện tích của hạt alpha là 19 3, 2 10 C − − Câu 3: Dùng quạt hơi nước để làm mát căn phòng có kích thước 4 m 5 m 4 m . Khi quạt hoạt động, không khí trong phòng được quạt hút vào sau đó đi qua tấm làm mát đã được làm ướt tạo để ra hiện tượng bay hơi nước. Biết lưu lượng nước bay hơi từ quạt là 0,5 g / s ; nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ phòng (không đổi) là 6 2,25.10 J / kg ; khối lượng riêng của không khí trong phòng là 3 1, 2 kg / m và nhiệt dung riêng của không khí là 1005 J / kg .K. a) Khối lượng của nước bay hơi trong thời gian 10 phút là 0,3 kg . b) Khi nước bay hơi thì nước đã toả nhiệt ra không khí xung quanh. c) Khối lượng của không khí trong phòng là 65 kg . d) Giả sử toàn bộ nhiệt lượng lấy từ không khí trong phòng dùng để làm bay hơi nước. Sau 10 phút mở quạt, nhiệt độ phòng giảm đi 7C . Câu 4: Uranium trong tự nhiên có 2 dồng vị chính là 235 92 U và 238 92 U . Trong đó 235 92 U chiếm một phần rất nhỏ nhưng lại là nhiên liệu phổ biến của các nhà máy điện hạt nhân. Một trong những cách làm giàu 235 92 U mà các nhà khoa học đã sử dụng là tách 235 92 U ra khỏi 238 92 U như sau: cho các ion chứa hạt nhân là 235 92 U và 238 92 U (có cùng điện tích 19 q C 1,6.10− = ) tăng tốc đến cùng tốc độ V 5 = 3.10 m / s , sau đó cho chúng chuyển động vào từ trường đều có cảm ứng từ B T = 0,25 theo phương vuông góc với đường sức từ. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. Khi đó, lực từ tác dụng lên các ion có độ lớn F Bv q = | | , có phương vuông góc với vận tốc của các ion làm chúng chuyển động theo những nửa đường tròn có bán kính khác nhau như hình bên. Biết các ion chứa hạt nhân 235 92 U và 238 92 U có khối lượng lần lượt là 25 3,9 10 kg − và 25 3,95 10 kg − . a) Tốc độ của các ion bị thay đổi do tác dụng của lực từ. b) Khi các ion chuyển động tròn thì lực hướng tâm là lực từ. c) Bán kính quỹ đạo của các ion trong vùng từ trường được tính theo công thức | | mB r q v = . d) Khoảng cách giữa các ion chứa hạt nhân 235 92 U và 238 92 U khi cùng chuyển động được nửa vòng tròn là 0,075 m. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một tấm đồng có khối lượng 2,5 kg và nhiệt độ 30 C được đưa vào trong một lò nung điện có công suất 20000 W . Cho rằng chỉ có 50% điện năng tiêu thụ của lò để làm nóng chảy đồng. Biết nhiệt dung riêng của đồng là Cu c 380 J / kg.K = , nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 3 Cu = 180.10 J / kg , nhiệt độ nóng chảy của đồng là 1084 C . Cần thời gian ngắn nhất là bao nhiêu giây để làm tấm đồng nóng chảy hoàn toàn (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 2: Biết khối lượng mol của 238 92 U là 238 g / mol. Số proton có trong 238 92 120 g U là 25 x.10 . Giá trị của