Nội dung text phân biệt câu 1-13 nghe.docx
Có một (One) khách hàng người Mỹ (American client) đang ở nhà ga số 2 (Platform two) để đi đến Edinburgh. Trong nhà ga, anh ấy đến quầy tự động và nhấn nút số 3 (there button) để mua một cái máy tinh mới (buy a new computer). Trong lúc chờ đợi anh ấy đọc lại bài luận (the assignment) đài 4 trang (4 pages) để chuẩn bị cho bài thuyết trình. Anh ấy thuyết trình về Freeze, người đã bán được hơn 300.000 bản thảo (over 300.000. copies.) Khi tới nơi, anh ấy thấy những cô gái đã chuẩn bị 20 chairs cái ghế (seats/ chairs the girl prepare for the meeting). Trong buổi hội thảo anh ấy gặp cô gái trông trẻ (babysitter) tên là Stephante, cô ấy 21 tuổi. Họ trò chuyện với nhau và cô ấy kể rằng thành phố họ đang ở đang chuẩn bị xây (build) 2000 ngồi nhà (houses) cho 10.000. người dân (residents). Sau đó họ trao đổi số điện thoại, anh ấy cho cô số của cửa hàng (the number of the store) do anh ấy làm chủ là 20 1030, cô gái cũng cho số của mình cùng với số của người bạn Mary là 555 3920. Họ cũng trao đổi thêm về cuộc sống đắt đỏ của thành phố này. Trứng ở siêu thị (eggs at the supermarket) giá 1.5. bảng (1.5 pound,) điều ngạc nhiên là những sản phẩm vệ sinh (cleaning products) cũng bằng giá với trứng (1.5 pound). Trong khi đó vé xe buýt (the bus) $2.5, giá cà phê