Nội dung text ngân-hàng-tn-nội-đã-chia (1).doc
C. Có đầy đủ phương tiện lâm sàng hiện đại D. Phải theo dõi bệnh kỹ và sát E. Phải làm bệnh án kịp thời và tốt. 301. Về phương diện nội khoa, phương pháp điều trị tốt và thường qui nhất là: A. Điều trị tâm lý B. Tiết thực C. Điều trị bằng thuốc D. Điều trị bằng các tác nhân lý hoá sinh học E. Nghỉ ngơi 302. Trong những yếu tố sau đây, yếu tố nào là quan trọng nhất trong điều trị: A. Biết rõ nguyên nhân gây bệnh, triệu chứng B. Biết rõ bệnh nhân và nắm vững ký thuật C. Có ké hoạch theo dõi D. Có đánh giá kết quả điều trị E. Có kết hợp phòng bệnh 303. Muốn biết rõ bệnh thì phải: A. Có xét nghiệm cận lâm sàng tốt B. Có chẩn đoán đúng và đầy đủ C. Có hướng điều trị thử D. Có theo dõi diẽn tiến của bệnh E. Biết rõ tiền sử cá nhân và gia đình 304. Trong công tác điều trị, vấn đề sau đây là quan trọng, chủ yếu và hợp lý nhất là: A. Điều trị triệu chứng B. Điều trị nguyên nhân C. Điều trị toàn diện D. Điều trị thử khi bệnh chưa rõ ràng E. Chỉ cần phòng bệnh KHÁM HÔ HẤP VÀ CÁC TRIỆU CHỨNG 305. Thương tổn dây thần kinh quặt ngược gây ra : A. Ho khi gắng sức B. Ho tắt tiếng C. Ho lưỡng thanh D. Ho khi thay đổi tư thế E. Ho từng cơn, đàm đặc 306. Đàm lỏng, có bọt hồng là do : A. Viêm thanh khí quản B. Viêm phế quản cấp C. Lao phổi D. Phù phổi cấp E. Giãn phế quản 307. Viêm đường hô hấp trên hay chèn ép thanh quản thường gây: A. Khó thở vào B. Khó thở ra C. Khó thở hai kỳ D. Khó thở khi gắng sức E. Tùy mức độ chèn ép mà có 1 trong những dạng trên. 308. Nhịp thở Kussmaul gặp trong. A. Chấn thương sọ não B. Khí phế thủng toàn thể C. Suy hô hấp mạn D. Máu nhiễm kiềm E. Máu nhiễm toan 309. Dấu co kéo có đặc điểm :
D. Hang lớn và cỏ mỏng E. Hang nằm ở đỉnh phổi, kèm tắt phế quản. 319. Đặc điểm điển hình nhất để chẩn đoán nung mũ phổi là : A. Hội chứng nhiễm trùng và nặng B. Hội chứng đông đặc phổi không điển hình C. Khái mũ nhiều và hôi D. Hội chứng hang phổi E. Ngón tay dùi trống 320. Lồng ngực trong khí phế thủng ở trẻ con có đặc điểm : A. Giảm to về mọi phía (hình thùng) B. Xương ức bị đầy ra phía trước (ức gà) C. Có hai chuỗi hạt sườn D. Lồng ngực lớn một bên E. Khoảng gian sườn không đều nhau. 321. Gõ phổi thấy bờ trên gan thấp xuống (gan sa) thường gặp trong : A. Khí phế thủng toàn thể B. Tràn dịch màng phổi phải C. Đông đặc đáy phổi phải D. Xẹp phổi E. Xơ phổi 322. Trong khí phế thủng toàn thể thì : A. Gõ đục cả 2 phổi B. Gõ vang 2 phổi C. Gõ 2 phổi bình thường D. Biên độ hô hấp tăng E. Âm phế bào tăng hơn bình thường. 323.Trong hội chứng khí phế thủng , nghe được : A. Âm phế bào giảm B. Âm phế bào tăng C. Ran nỗ rãi rác D. Ran ấm rãi rác E. Âm thổi vò. 324. Hình ảnh X.quang đặc thù của khí phế thủng là : A. 2 rốn phổi tăng đậm B. 2 phổi sáng hơn bình thường C. Hai cơ hoành cao D. Tim và trung thất bị đầy về một bên E. Hình ảnh mờ dạng lưới cả 2 phổi. 325. Tràn dịch màng phổi do dịch thấm có đặc điểm : A. Dịch mờ, nhiều globulin. B. Dịch vàng đậm , bạch cầu <1000 con C. Dịch trong, protein <20g/lít D. Dịch vàng, bạch cầu lympho <neutro< 1000 con E. Dịch đặc, số lượng ít 326. Dịch màng phổi là dịch thấm do : A. Lao màng phổi B. Ung thư C. Amip D. Phế cầu E. Suy tim 327. Dịch màng phổi dịch tiết có đặc điểm. A. Tế bào nhiều, Protein >30 g/lít B. Dịch trong, Protein 20 g/lít C. Thường tràn dịch cả 2 bên D. Ít khi gây khó thở và đau E. Khi thở không để lại di chứng 328. Chẩn đoán tràn dịch màng phổi thể khu trú dựa vào :