Nội dung text (TỜ 2.3) HÓA 12-CHƯƠNG 4-POLYMER-ĐỀ LUYỆN TẬP POLYMER SỐ 03-ĐỀ.pdf
Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề Polymer 1 ĐỀ LUYỆN TẬP HÓA HỌC LỚP 12 Chủ đề: POLYMER (Số 03) Cho biết: nguyên tử khối của H = 1; C = 12; N=14; O = 16, Na= 23; S=32; Cl=35,5; K= 39; Br=80. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nhựa X là chất liệu nhựa khá cứng, không màu, không mùi, không vị. Không màu và dễ tạo màu, các loại hộp xốp phần lớn được làm từ nhựa X. X thuộc loại polymer nhiệt dẻo có kí hiệu là PS. Vậy X là A. Poly(methyl methacrylate). B. Polystyrene. C. Cellulose. D. Polypropylene. Câu 2. Polymer nhiệt dẻo là polymer có thể tái chế được. Polymer nào sau đây không thuộc loại nhiệt dẻo ? A. Polyethylene. B. Poly(phenol formaldehyde). C. Polypropylene. D. Polystyrene. Câu 3. Polymer nào sau đây có thể bị thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường acid hoặc môi trường base thu được amino acid ? A. Tinh bột. B. Tơ capron. C. Polypropylene. D. Poly(vinyl chloride). Câu 4. Polystyrene (PS) là chất nhiệt dẻo thường được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như li, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về tại các cửa hàng. Ở khoảng trên 80 C , PS bị biến đổi trở nên mềm, dính. Do vậy, nên tránh hâm nóng thực phẩm chứa trong các loại hộp này. Monomer được dùng để điều chế PS là Câu 5. Poly(methyl methacrylate) dùng sản xuất thuỷ tinh hữu cơ dùng làm kính máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm, bể cá,...Monomer dùng để điều chế thuỷ tinh hữu cơ (plexiglass) là A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2 =CHCOOCH3. C. C6H5CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2. Câu 6. Để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường khi sử dụng đồ nhựa, có thể thực hiện một số biện pháp như hình bên dưới. Nội dung của biện pháp (1),(2),(3) này lần lượt là (1) (2) (3) A. Tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng, hạn chế các loại bao bì nhựa, túi nylon, mang theo túi đựng khi đi mua sắm. B. Mang theo túi đựng khi đi mua sắm, sử dụng vật liệu phân hủy sinh học, phân loại rác thải tại nguồn. C. Sử dụng vật liệu phân hủy sinh học, hạn chế các loại bao bì nhựa, phân loại rác thải tại nguồn. D. Hạn chế các loại bao bì nhựa, phân loại rác thải tại nguồn, tái chế và tái sử dụng đồ nhựa đã dùng. CH CH2 B. CH2=CHCH=CH2 C. CH2=CH2 D. CH2=CHCH3 A.
Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề Polymer Câu 7. Hồi tháng 7/2020, Lê Diệp Kiều Trang - cựu CEO Facebook Việt Nam, Goviet, cho biết startup Arevo mà bà cùng chồng Sonny Vũ đầu tư và điều hành vừa cho ra mắt sản phẩm Superstrata, một loại xe đạp sợi carbon nguyên khối đầu tiên trên thế giới. Sản phẩm này ứng dụng công nghệ in 3D của Arevo. Xe đạp thể thao in 3D từ sợi carbon Sợi carbon thuộc loại vật liệu nào sau đây ? A. Composite cốt hạt. B. Composite cốt sợi. C. Chất dẻo. D.Cao su. Câu 8. Vật liệu X nhẹ, độ bền cao, cách điện và cách nhiệt tốt, dễ tạo hình và phối màu. Làm tấm ốp trang trí nhà, làm cánh cửa, ván lát sàn,... Vật liệu X là A. Composite cốt hạt. B. Composite cốt sợi. C. Composite bột gỗ. D. Cao su. Câu 9. Tơ tằm được lấy từ tơ của con tằm, thoáng, nhẹ, hấp thụ nhiệt kém, ít bám bụi, bề mặt mịn dùng sản xuất vải lụa.Thành phần chủ yếu của tơ tằm là A. Protein. B. Tinh bột. C. Amylose. D. Capron Câu 10. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém hơn cao su thiên nhiên, chủ yếu dùng để sản xuất lốp xe do khả năng chống mòn cao, chịu uốn tốt. Polymer sản xuất cao su buna là A. Poly buta-1,3-diene. B. Poly ethylene. C. Poly styrene. D. Poly (styrene-buta-1,3-diene). Câu 11. Keo siêu dính 502 là một loại keo được dùng phổ biến trong đời sống để kết dính các bề mặt vật liệu như gỗ, nhựa, da,... Thành phần của keo 502 có chứa methyl cyanoacrylate. Sau khi dán, hơi ẩm trong không khí giúp cho phản ứng trùng hợp methyl cyanoacrylate xảy ra, tạo thành polymer dạng màng mỏng kết dính các vật liệu lại với nhau. Methyl cyanoacrylate có công thức là A. CH2=C(CN)COOCH3. B. CH2=C(CH3)COOCH3 C. CH2=C(Cl)COOCH3 D. CH2=CHCOOCH3 Câu 12. Chọn phát biểu không đúng: polymer ... A. Đều có phân tử khối lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau. B. Có thể được điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng. C. Được chia thành nhiều loại: thiên nhiên, tổng hợp, nhân tạo. D. Đều khá bền với nhiệt hoặc dung dịch acid hay base. Câu 13. Không nên ủi (là) quá nóng quần áo bằng nylon; len; tơ tằm, vì: A. Len, tơ tằm, tơ nylon có các nhóm trong phân tử kém bền với nhiệt. B. Len, tơ tằm, tơ nylon mềm mại. C. Len, tơ tằm, tơ nylon là những sợi thấm nước. D. Len, tơ tằm, tơ nylon không thể là phẳng Câu 14. Tơ nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,... Công thức cấu tạo của tơ nylon-6,6 được biểu diễn ở hình dưới đây: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ nilon-6,6? A. Thuộc loại tơ polyamide. CO NH
Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề Polymer B. Có tên gọi khác là poly(hexamethylene adipamide). C. Được điều chế từ hexamethyleneidamine và adipic acid bằng phản ứng trùng ngưng. D. Bền với nhiệt, với acid và kiềm. Câu 15. Trong composite thì vật liệu nền không có đặc điểm nào sau đây? A. Liên kết vật liệu cốt với nhau. B. Tạo tính thống nhất cho vật liệu composite. C. Là nền hữu cơ (polymer: nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn), nền kim loại, nền gốm,... D. Quyết định tính chất của vật liệu. Câu 16. Cho các phát biểu sau: (1) Tơ viscose, tơ acetate đều thuộc loại tơ tổng hợp. (2) Polyethylene và poly(vinyl chloride) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp. (3) Tơ nylon-6,6 được điều chế từ hexamethylendiamine và stearic acid. (4) Cao su thiên nhiên không tan trong nước cũng như trong xăng, benzene. (5) Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ vinyl cyanide (acrylonitrile). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 17. Keo dán là vật liệu được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Cho các phát biểu sau về keo dán (a) Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính. (b) Nhựa vá săm là dung dịch dạng keo của chất dẻo trong dung môi hữu cơ như toluene, xylene, thường được dùng để vá chỗ thủng của săm xe. (c) Keo dán epoxy còn gọi là keo dán một thành phần. (d)Thành phần chính là hợp chất chứa hai nhóm epoxy ở hai đầu, Thành phần thứ hai là chất đóng rắn, thường là các amine, chẳng hạn NH2CH2CH2NHCH2CH2NH2. Các từ ở khoảng trống (1) và (2) là (e) Ưu điểm của keo epoxy là độ kết dính rất cao, chịu nhiệt, chịu nước, chịu dung môi, chịu lực tốt, rất dễ sử dụng. Keo epoxy thường được dùng để dán các kim loại, nhựa, bê tông, các vật bằng kính, sứ, gỗ, đồ gốm. Số phát biểu đúng là A. 6 B. 3 C. 5. D. 4 Câu 18. Tơ là những vật liệu polymer hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Cho các phát biểu sau về tơ (a) Mạch phân nhánh, xếp song song với nhau. (b) Mềm, dai, không độc, tương đối bền với các dung môi thông thường và có khả năng nhuộm màu. (c) Nguyên liệu quan trọng trong ngành luyện kim. (d) Tơ tự nhiên: Là tơ có sẵn trong thiên nhiên như bông, sợi lanh, len lông cừu, tơ tằm,... (e) Tơ tổng hợp: Là tơ được chế tạo từ polymer tổng hợp như polyamide (nylon, capron,...). (f) Tơ bán tổng hợp: Là tơ xưất phát từ nguồn thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hoá học (như tơ visco, tơ cellulose acetate,...). Số phát biểu đúng là A. 6 B. 3 C. 5. D. 4.
Pham Van Trong Education Đề ôn tập chủ đề Polymer PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Poly(phenol-formaldehyde) (PPF) là polymer có tính cứng, chịu nhiệt chống mài mòn và chống ẩm cao. Vì vậy, PPF được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sử dụng làm chất kết dính trong sản xuất ván ép, ván MDF, giúp tăng độ bền và khả năng chống ẩm của vật liệu. PPF được điều chế từ phản ứng giữa phenol và formaldehyde ở pH và nhiệt độ thích hợp. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) PPF được điều chế từ phản ứng trùng hợp. b) Các mạch polymer của PPF có thể tham gia phản ứng nối mạch polyme lại với nhau tạo thành mạng không gian. c) Rác thải nhựa làm từ vật liệu PPF có thể xử lí bằng cách đốt. d) PPF là vật liệu polymer thuộc loại chất dẻo. Câu 2. Kevlar là một polyamide có độ bền kéo rất cao. Loại vật liệu này được dùng để sản xuất áo chống đạn và mũ bảo hiểm cho quân đội. Kevlar được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng của hai chất sau: HOOC COOH H2N NH2 terephthalic acid 1,4- diaminebenzene a) Công thức cấu tạo của Kevlar. OC CO HN NH n b) Liên kết - CO – NH – là liên kết peptide. c) Công thức phân tử một mắt xích của Kevlar là: C14H10O2N d) Các monomer tạo nên vật liệu Kevlar đều là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 3. Năm 1839, Charles Goodyear đã được cấp bằng sáng chế cho phát minh về quy trình hoá học để chế tạo ra cao su lưu hoá - một loại cao su có cấu trúc đặc biệt, bền cơ học, chịu được sự ma sát, va chạm, đàn hồi tốt và có thế đúc được. Những phát biểu nào sau đây là đúng? a) Cao su lưu hoá còn có tên gọi là cao su buna-S. b) Bản chất của việc lưu hoá cao su là tạo ra cầu nối disulfide − − − S S giữa các mạch cao su nên cao su lưu hoá có tính chất cơ lí nổi trội hơn. c) Trong mủ cao su thiên nhiên, polymer có tính đàn hồi là polyisoprene. d) Cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian nên bền hơn cao su chưa lưu hoá. Câu 4. Polymer HDPE ký hiệu nhựa số 2. Đây là loại nhựa nhiệt dẻo mật độ cao được ứng dụng nhiều trong việc chế tạo các bình đựng như bình đựng sữa, dầu ăn, một số túi nhựa, bình đựng chất tẩy rửa, đồ chơi,...Vật liệu làm từ Y thường có thể tái chế được. Đây là loại nhựa được các chuyên gia khuyên nên sử dụng vì chúng có độ an toàn cao hơn so với các loại nhựa khác. Nhựa HDPE có độ an toàn cao a) HDPE là viết tắt từ chữ cái gạch chân của : High Density Polyethylene. b) Monomer để tạo loại nhựa HDPE là poly(methyl methacrylate). c) HDPE có ý nghĩa là hàm lượng polyethylene cao. d) Đây là loại nhựa an toàn nhất nên thường được dùng để làm bình đựng sữa cho trẻ sơ sinh. Áo chống đạn