Nội dung text ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - ĐỀ SỐ 2.doc
Trang 1 ĐỀ SỐ 2 LANGUAGE - PRONUNCIATION - I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently 1. A. front B. move C. mother D. honey 2. A. toilets B. kitchens C. bedrooms D. cupboards 3. A. funny B. under C. rubber D. ruler 4. A. houses B. fridges C. boxes D. tables - GRAMMAR & VOCABULARY - I - Choose the best option to complete each of the following sentences. 1. My mum gives me 100,000 VND a week_________money. A. pocket B. bag C. wallet D. purse 2. My brother always has a lot of new ideas. He’s really_________. A. generous B. shy C. curious D. creative 3. I’ll reheat the soup in the _________ A. air-conditioner B. fridge C. dishwasher D. microwave 4. We store old things in the_________at the top of the house. A. living room B. dining room C. attic D. bedroom 5. My close friend, Tracy, has such a kind, friendly_________. A. display B. emotion C. personality D. appearance 6. Most British schools_________social events for the students. A. organise B. share C. help D. construct II - Put the verbs m brackets in Present Simple or Present Continuous. 1. Tuan (always - bring) _________a dictionary to his English class. 2. Where_________your mother (work) _________at present? 3. My sister (never - go) _________to the swimming pool. 4. Most deciduous plants (lose) _________their leaves in the autumn. 5. I can hear Adam. He (sing) _________in the bathroom. 6. We (take) _________a trip to Mount Fuji at the end of this month. III - Choose the underlined part which needs correction. 1. My house is between the bookstore to the department store. A. is B. between C. to D. department 2. Ben is in his bedroom. He plays computer games. A. in B. his C. plays D. games 3. Snow White has white skin, black hair and red lip. A. has B. skin C. hair D. lip 4. There are some ham. I will make a sandwich for breakfast. A. are B. some C. make a D. for SKILLS - LISTENING - Listen to Minh talking about his school and choose the best option to answer each of the following questions. 1. There are_________students in Minh’s school. A. more than 1000 B. under 1000 C. 1035 D. 1335 2. When does Minh go to school? A. In the morning B. In the afternoon C. All day D. A or B is correct. 3. Which statement is NOT true? A. There are thirty-five classrooms in his school. B. He studies in class 6C. C. He doesn’t have to wear uniform to school. D. He learns twelve subjects at school. 4. What subjects does Minh like best? A. Music and Art B. English and Music C. English and Maths D. Maths and Art 5. Minh doesn’t_________after school. A. do his homework B. play basketball C. help his mother D. watch television
Trang 2 - READING - I - Read the following passage and choose the best option to fill in each blank. I (1) _________at school at 8.45. School starts at 8.55. I wear my own clothes to school. We don’t have to wear a (2) _________. There are five lessons in the morning. The last lesson finishes at 12.30. Then it’s lunch. We don’t have to stay at school but there is a (3) _________so I often eat there. There are two lessons in the afternoon. School finishes at 3.15. We can go home then or there are clubs after school, (4) _________we don’t have to go to them. We get homework every night of the week. The homework is important because we have to (5) _________exams at the end of the year, and there’s a lot to learn. 1. A. arrive B. arrives C. am arriving D. arrived 2. A. hat B. shirt C. uniform D. suit 3. A. classroom B. library C. canteen D. laboratory 4. A. so B. or C. but D. as 5. A. get B. do C. make D. have II - Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F). Hi! My name’s Chris. Let me tell you about my new house. It’s the nicest house I have ever seen. It’s much bigger than my last one but also more expensive. The house looks very modern. On the first floor, there is a kitchen, a dining room and a living room. My bedroom is on the second floor and I have a great view. I finally have one that I don’t have to share with my younger brother, Tom. His bedroom is opposite mine. There is also my parents’ bedroom and a bathroom. The best thing about this house is that it has a lovely garden. There is a lot of flowers and trees in it. I love it because Tom and I have lots of fun here. 1. Chris’s new house is cheaper than his last one. 2. Chris’s house has got two floors. 3. Tom’s bedroom is on the first floor. 4. Chris and Tom shared the bedroom. 5. The garden has got many flowers and trees. - WRITING - I - Put the words or phrases in the correct order. 1. rooms/ are/ There/ my apartmenư five/ in _________________________________________ 2. My cat/ chasing/ a rat/ is/ moment./ at/ the _________________________________________ 3. Dwarfs/ and short/ but/ small/ strong./ are _________________________________________ 4. judo club/ My brother/ a week./ to/ the/ goes/ twice _________________________________________ 5. of/ is/A strange car/ front/ my house./ in _________________________________________ II - Write a short paragraph (40 - 60 words) to describe your favourite room in your house. You can use the following questions as cues: • What is your favourite room? • What does it look like? • What furniture is there in it? • Why do you like it? ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________ ______________________________________________________________________
Trang 3 ĐÁP ÁN LANGUAGE - PRONUNCIATION - I - Choose the word which has the underlined part pronounced differently. 1. Đáp án: B. move Giải thích: move /muːv/ có “o” được phát âm là /u:/, các phương án còn lại có “o” được phát âm là /ʌ/. A. front /frʌnt/ C. mother /ˈmʌðə(r)/ D. honey /ˈhʌni/ 2. Đáp án: A. toilets Giải thích: toilets /ˈtɔɪləts/ có “s” được phát âm là /s/, các phương án còn lại có “s” được phát âm là /z/. B. kitchens /ˈkɪtʃɪnz/ C. bedrooms /ˈbedruːmz/ D. cupboards /ˈkʌbədz/ 3. Đáp án: D. ruler Giải thích: ruler /ˈruːlə(r)/ có “u” được phát âm là /u:/, các phương án còn lại có “u” được phát âm là /ʌ/. A. funny /ˈfʌni/ B. under /ˈʌndə(r)/ C. rubber /ˈrʌbə(r)/ 4. Đáp án: D. tables Giải thích: tables /ˈteɪblz/ có “es” được phát âm là /z/, các phương án còn lại có “es” được phát âm là /ɪz/. A. houses /haʊsɪz/ B. fridges /frɪdʒɪz/ C. boxes /bɒksɪz/ - GRAMMAR & VOCABULARY - I - Choose the best option to complete each of the following sentences. 1. Đáp án: A. pocket Giải thích: Ta có cụm từ: pocket money (tiền tiêu vặt). Dịch nghĩa: My mum gives me 100,000 VND a week pocket money. (Mẹ tôi đã cho tôi 100 nghìn tiền tiêu vặt mỗi tuần.) 2. Đáp án: D. creative Giải thích: A. generous (adj.): rộng lượng B. shy (adj.): xấu hổ C. curious (adj.): tò mò D. creative (adj.): sáng tạo Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: My brother always has a lot of new ideas. He’s really creative. (Anh trai tôi luôn có nhiều ý tưởng mới. Anh ấy rất sáng tạo.) 3. Đáp án: D. microwave Giải thích: A. air-conditioner (n.): điều hòa B. fridge (n.): tủ lạnh C. dishwasher (n.): máy rửa bát D. microwave (n.): lò vi sóng Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất. Dịch nghĩa: I’ll reheat the soup in the microwave. (Tôi làm nóng lại súp bằng lò vi sóng.) 4. Đáp án: C. attic Giải thích: A. living room (n.): phòng khách B. dining room (n.): phòng ăn C. attic (n.): gác mái D. bedroom (n.): phòng ngủ Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: We store old things in the attic at the top of the house. (Chúng tôi giữ các đồ đạc cũ ở gác mái trên cùng của căn nhà.) 5. Đáp án: C. personality Giải thích: A. display (n.): sự trưng bày B. emotion (n.): cảm xúc C. personality (n.): tính cách D. appearance (n.): vẻ ngoài Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất. Dịch nghĩa: My close friend, Tracy, has such a kind, friendly personality. (Bạn thân của tôi, Tracy, có tính cách tốt bụng, thân thiện như vậy.) 6. Đáp án: A. organise Giải thích: A. organise (v.): tổ chức B. share (v.): chia sẻ C. help (v.). giúp đỡ D. construct (v.): xây dựng Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Trang 4 Dịch nghĩa: Most British schools organise social events for the students. (Hầu hết các trường học ở Anh tổ chức các sự kiện xã hội cho học sinh.) II - Put the verbs in brackets in Present Simple or Present Continuous. 1. Đáp án: always brings Giải thích: Trong câu có trạng từ tần suất “always” (luôn luôn) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Tuan” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “bring” được chia thành “brings”. Dịch nghĩa: Tuan always brings a dictionary to his English class. (Tuấn luôn mang một quyển từ điển tới lớp Tiếng Anh.) 2. Đáp án: is - working Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “at present” (hiện tại) thể hiện sự việc đang diễn ra ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “your mother” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “work” được chia ở thể nghi vấn là “is - working”. Dịch nghĩa: Where is your mother working at present? (Mẹ cậu hiện tại đang làm việc ở đâu?) 3. Đáp án: never goes Giải thích: Trong câu có trạng từ tần suất “never” (không bao giờ) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “My sister” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “go” được chia thành “goes”. Dịch nghĩa: My sister never goes to the swimming pool. (Chị gái tôi không bao giờ đi đến bể bơi.) 4. Đáp án: lose Giải thích: Sự việc “Hầu hết cây rụng lá thì bị rụng lá vào mùa thu.” là một sự thật hiển nhiên nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Most deciduous plants” ở ngôi thứ ba số nhiều nên động từ “lose” giữ nguyên. Dịch nghĩa: Most deciduous plants lose their leaves in the autumn. (Hầu hết các cây rụng lá thì bị rụng lá vào mùa thu.) 5. Đáp án: is singing Giải thích: Câu “I can hear Adam.” (Tôi có thể nghe thấy Adam.) thể hiện sự việc ở câu thứ hai đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “He” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “sing” được chia ở thể nghi vấn là “is singing”. Dịch nghĩa: I can hear Adam. He is singing in the bathroom. (Tôi có thể nghe thấy Adam. Cậu ấy đang hát trong nhà tắm.) 6. Đáp án: are taking Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ thời gian “at the end of this month” (cuối tháng này) thể hiện sự việc được sắp xếp thực hiện trong tương lai nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “We” ở ngôi thứ nhất số nhiều nên động từ “take” được chia thành “are taking”. Dịch nghĩa: We are taking a trip to Mount Fuji at the end of this month. (Chúng tôi sẽ có chuyến đi tới núi Phú Sĩ vào cuối tháng này.) III - Choose the underlined part which needs correction. 1. Đáp án: C. to → and Giải thích: Ta có cấu trúc: between ... and ... (giữa ... and ...). Dịch nghĩa: My house is between the bookstore and the department store. (Ngôi nhà của tôi ở giữa hiệu sách và cửa hàng bách hóa.) 2. Đáp án: C. plays → is playing Giải thích: Câu “Ben is in his bedroom.” (Ben đang ở trong phòng ngủ.) thể hiện sự việc được nhắc đến ở câu hai đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “He” ở ngôi thứ ba số ít nên động từ “play” được chia thành “is playing”. Dịch nghĩa: Ben is in his bedroom. He is playing computer games. (Ben đang ở trong phòng ngủ. Cậu ấy đang chơi điện tử.) 3. Đáp án: D. lip → lips Giải thích: Ta có: “lips” luôn ở dạng số nhiều chỉ “đôi môi”. Dịch nghĩa: Snow White has white skin, black hair and red lips. (Bạch Tuyết có làn da trắng, tóc đen và môi đỏ.) 4. Đáp án: A. are → is Giải thích: “ham” (thịt lợn xông khói) là danh từ không đếm được nên động từ to be tương ứng là “is”.