Nội dung text CHỦ ĐỀ 8. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA.docx
1 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 8: PHÉP CHIA, PHÉP NHÂN BÀI 37: PHÉP NHÂN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nhận biết được khái niệm ban đầu về phép nhân, đọc viết phép nhân - Viết được phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại - Tìm được phép nhân đơn giản dựa vào tổng các số hạng bằng nhau 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học nhằm giải quyết các bài toán. Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận - Năng lực riêng : Qua hoạt động khám phá hình thành phép nhân, vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học 3. Phẩm chất Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số Phát triển tư duy toán cho học sinh
3 - Từ đó GV nêu (như là quy định) phép cộng 2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành phép nhân 2 x 3 là “2 được lấy 3 lần”. Cũng có thể hiểu là 2 x 3 là “2 được lấy 3 lần” b) GV cho HS nêu bài toán “Mỗi đĩa có 3 quả cam. 2 đĩa như vậy có tất cả bao nhiêu quả cam” dẫn ra phép cộng 3 + 3 = 6 - Từ đó GV nêu (như là quy định) phép cộng 3 + 3 = 6 là “3 được lấy 2 lần”. Chuyển phép cộng thành phép nhân 3 x 2 = 6 đọc là “ba nhân hai bằng sáu” c) GV cho HS nhận xét 2 x 3 = 2 + 2 + 2 ; 3 x 2 = 3 + 3. GV có thể cho HS nhận xét 2 x 3 = 3 x 2 Bước 2: Hoạt động cá nhân - GV cho HS củng cố cách chuyển phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại - GV lấy ví dụ hướng dẫn HS: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 -> 3 x 4 = 12; 4 x 3 = 12 -> 4 + 4 + 4 = 12 - Từ đó có thể nêu cách tính phép nhân dựa vào các số hạng bằng nhau Chẳng hạn để tính 8 x 2 = ? ta làm như sau: Ta có: 8 x 2 = 8 + 8 = 16. Vậy 8 x 2 = 16 HS lên bảng thực hiện theo sự hướng dẫn của GV a. 6 + 6 + 6 = 18 -> 6 x 3 = 18; 3 x 6 = 18 -> 3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18 b. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 x 3 = 12