PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.docx



TÀI LIỆU ĐỦ LOẠI-MÔN-LỚP WORD=>ZALO_0946 513 000 3 Ngoài những đồng vị bền, các nguyên tố hoá học còn có một số đồng vị không bền, gọi là các đồng vị phóng xạ, được sử dụng nhiều trong đời sống, y học, nghiên cứu khoa học, … 2.5. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình a. Nguyên tử khối  Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu). Ví dụ: Một nguyên tử oxygen có khối lượng là 2,656.10 -23 g = 23 24 2,656.10 16 amu 1,66.10 g g   => Khối lượng nguyên tử oxygen nặng gấp khoảng 16 lần đơn vị khối lượng nguyên tử.  Do khối lượng của proton và neutron gần bằng 1,0 amu, còn khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều (0,00055 amu), nên có thể coi nguyên tử khối gần bằng số khối của hạt nhân. Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố potassium (K) có Z = 19; N = 20 => nguyên tử khối K là A = Z + N = 19 + 20 = 39. b. Nguyên tử khối trung bình  Nguyên tử khối của một nguyên tố là nguyên tử khối trung bình (kí hiệu là __ A ) của hỗn hợp các đồng vị nguyên tố đó. Ví dụ: bằng phương pháp phổ khối lượng , người ta xác định được trong tự nhiên nguyên tố chlorine có hai đồng vị bền là 3537 1717Cl(75,77%), Cl(24,23%) số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của chlorine __ Cl 35.75,77 + 37.24,23 A=35,4835,5 100 * Tổng quát: Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.