Nội dung text de_thi_gk1_de_so_3_vat_li_10_cd.docx
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: VẬT LÍ – LỚP 10 – BỘ CÁNH DIỀU TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trắc nghiệm Tự luận 1 Bài mở đầu 1.1. Giới thiệu mục đích học tập môn vật lí 1 4 1 6 2 Mô tả chuyển động 2.1. Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc 1 2 2 1(TL) 5 1 2.2. Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp 1 2 2 1 6 2.3. Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian 1 2 2 5 2.4 Chuyển động biến đổi 1 3 2 1(TL) 6 1 Tổng số câu 28 3 Tỉ lệ điểm 7 3 Lưu ý: - Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được tính riêng cho từng câu. - Câu tự luận thuộc các câu hỏi vận dụng cao
MÔN: VẬT LÍ 10 – CÁNH DIỀU I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1. Chọn câu đúng. A. Sốc điện là hiện tượng dòng điện vượt quá giá trị định mức. B. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, có thể gây tổn thương các bộ phận hoặc tử vong. C. Sốc điện là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người, không gây nguy hiểm cho con người. D. Sốc điện là hiện tượng dòng điện bị giảm đột ngột. Câu 2. Khi sử dụng đồng hồ đo điện đa năng cần chú ý điều gì? A. Sử dụng thang đo phù hợp. B. Cắm chốt đúng với chức năng đo. C. Sử dụng thang đo phù hợp và cắm chốt đúng chức năng đo. D. Sấy khô đồng hồ trước khi sử dụng. Câu 3. Phép đo trực tiếp là A. phép đo một đại lượng trực tiếp bằng dụng cụ đo, kết quả đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo đó. B. phép đo một đại lượng thông qua công thức liên hệ với các đại lượng được đo trực tiếp. C. phép đo sử dụng các công thức vật lí. D. phép đo có độ chính xác thấp. Câu 4. Chọn câu sai. A. Sai số ngẫu nhiên không có nguyên nhân cụ thể. B. Sai số ngẫu nhiên được khắc phục một phần nào đó qua nhiều lần đo.
B. vật chất và năng lượng. C. vật chất. D. năng lượng. Câu 10. Biển cảnh báo dưới đây có ý nghĩa gì? A. Biển cảnh báo bề mặt nóng. B. Biển cảnh báo nguy cơ dễ cháy. C. Biển cảnh báo chất độc. D. Biển báo đeo mặt nạ phòng độc. Câu 11. Thí nghiệm của Galilei tại tháp nghiêng Pisa có ý nghĩa gì? A. Bác bỏ nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. B. Khẳng định một lần nữa về nhận định của Aristole trước đó cho rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. C. Phát hiện ra sự rơi của vật phụ thuộc vào khối lượng. D. Tìm ra cách tính khối lượng của vật. Câu 12. Phương pháp mô hình ở trường phổ thông gồm những dạng nào? A. Mô hình vật chất, mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm. B. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình thực nghiệm. C. Mô hình vật chất, mô hình toán học, mô hình lý thuyết. D. Mô hình lý thuyết, mô hình thực nghiệm, mô hình toán học. Câu 13. Chọn câu sai. Khi sử dụng các thiết bị quang học cần chú ý đến những điều gì? A. Sử dụng các thiết bị nhẹ nhàng. B. Lau chùi cẩn thận thiết bị truớc khi sử dụng. C. Bảo quản thiết bị nơi khô thoáng, tránh ẩm mốc. D. Khử trùng thiết bị trước khi sử dụng bằng việc chần qua nước sôi. Câu 14. Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm? A. Cầm vào phần vỏ nhựa của đầu phích cắm để cắm vào ổ điện.