PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 10. OXIDE.docx

1 BÀI 10. OXIDE A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Khái niệm Oxide là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxygen. Ví dụ : K 2 O; MgO; Al 2 O 3 ; P 2 O 5 ; SO 2 ; CO; ... * Phân loại : - Dựa vào thành phần nguyên tố : + Oxide kim loại: có thể được tạo thành từ phản ứng của kim loại với oxygen. Ví dụ : 4K + O 2 → 2K 2 O + Oxide phi kim: có thể được tạo thành từ phản ứng của phi kim với oxygen. Ví dụ : 4P + 5O 2 → 2P 2 O 5 - Dựa vào tính chất hóa học : + Oxide acid: P 2 O 5 ; SO 2 ;CO 2 + Oxide base: Na 2 O; K 2 O; MgO + Oxide lưỡng tính: Al 2 O 3 ; ZnO + Oxide trung tính: CO; NO * Gọi tên : - Với nguyên tố chỉ có một hóa trị: Tên nguyên tố + oxide Ví dụ : Na 2 O : Sodium oxide - Oxide kim loại nhiều hóa trị: Tên nguyên tố (hóa trị của nguyên tố) + oxide - Oxide phi kim nhiều hóa trị: (Tiền tố chỉ số nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide (Tiền tố mono là một, di là hai, tri là ba, tetra là bốn, …) Ví dụ : Fe 2 O 3 : Iron (III) oxide P 2 O 5 : diphosphorus pentoxide CO 2 : Carbon dioxide hoặc carbon (IV) oxide II. Tính chất hoá học 1. Oxide acid Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo muối và nước. Ví dụ: CO 2 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 + H 2 O 2. Oxide base Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo muối và nước. Ví dụ: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 3. Oxide lưỡng tính (Al 2 O 3 ; ZnO) Oxide lưỡng tính tác dụng được với cả dung dịch acid, dung dịch base tạo muối và nước. 4. Oxide trung tính (CO; NO; N 2 O) Oxide trung tính không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base (Oxide không tạo muối)

3 SO 3  + 2NaOH → Na 2 SO 4  + H 2 O CO 2  + 2NaOH → Na 2 CO 3  + H 2 O Còn lại CO là oxide trung tính, không tác dụng với NaOH và HCl. Câu 5. Tại sao vôi sống (CaO) lại được sử dụng để khử chua đất trồng trọt? Hướng dẫn giải Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH) 2 : CaO + H 2 O → Ca(OH) 2 . Ca(OH) 2  tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất. Ngoài ra CaO còn tác dụng trực tiếp với acid có trong đất. Câu 6. Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với: a. Sulfur dioxide b. Carbon dioxide Hướng dẫn giải a. SO 2 + 2KOH → K 2 SO 3 + H 2 O hoặc SO 2 + KOH → KHSO 3 b. CO 2 + 2KOH → K 2 CO 3 + H 2 O hoặc CO 2 + KOH → KHCO 3 Câu 7. Gọi tên các oxide sau đây: ZnO; CaO; FeO; NO 2 ; K 2 O; SO 3 . Hướng dẫn giải CTHH Tên gọi ZnO Zinc oxide CaO Calcium oxide FeO Iron (II) oxide NO 2 Nitrogen dioxide hoặc Nitrogen (IV) oxide K 2 O Potassium oxide SO 3 Sulfur trioxide hoặc Sulfur (VI) oxide Câu 8. ‘‘Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? Hướng dẫn giải Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính : CO 2 Câu 9. Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và các đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na 2 O; CO 2 ; Fe 2 O 3 . Hướng dẫn giải 4Na + O 2 → 2Na 2 O C + O 2 → CO 2 4Fe + 3O 2 → 2Fe 2 O 3 Câu 10. Cho các oxide sau: FeO; SO 3 ; Na 2 O; P 2 O 5 ; CO 2 ; CuO; BaO; N 2 O 5 . Oxide nào trong các oxide trên là oxide acid, oxide base?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.