Nội dung text 48. THPT Lê Thánh Tông - TP Hồ Chí Minh (Tháng 3) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 1/4 – Mã đề 047 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH THPT LÊ THÁNH TÔNG (Đề thi có 04 trang) (28 câu hỏi) THI THỬ TN THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 047 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Điện phân nóng chảy potassium chloride với các điện cực trơ để điều chế kim loại potassium (K). Quá trình xảy ra ở cathode là : A. oxi hóa ion K + . B. khử ion Cl - . C. khử ion K + . D. oxi hóa ion Cl - . Câu 2: Hoá chất nào sau đây làm mềm được nước cứng vĩnh cửu ? A. NaCl. B. Na 2 SO 4 . C. Na 2 CO 3 . D. HCl. Câu 3: Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có công thức cấu tạo CH 3 CH 2 COOC 2 H 5 .Tên gọi của X là : A. methyl propionate. B. ethyl propionate. C. methyl acetate. D. propyl acetate. Câu 4: Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây ? A. Glucose và fructose. B. Amylose và amylopectin. C. Glucose và galactose. D. Amylose và cellulose. Câu 5: Có thể dùng tối đa bao nhiêu cách trong các cách sau đây để dập tắt đám cháy xăng dầu ? (a) Dùng chăn thấm ướt; (b) Dùng cát; (c) Dùng bình carbon dioxide; (d) Dùng nước; (e) Dùng bình chữa cháy dạng bọt. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau phản ứng ? A. TN 1 : Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1 ml dung dịch ethylamine 5%. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml HCl 5%, vừa thêm vừa lắc ống nghiệm. B. TN 2 : Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl 3 3%. Thêm từ từ đến hết 2 ml dung dịch ethylamine 5%. Vừa thêm vừa lắc ống nghiệm. C. TN 3 : Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO 4 5%. Thêm từ từ đến hết 4 ml dung dịch ethylamine 5% (dùng dư). Vừa thêm vừa lắc ống nghiệm. D. TN 4 : Cho vào ống nghiệm (4) 1 ml dung dịch benzylamine. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml nước bromine, vừa thêm vừa lắc ống nghiệm. Câu 7: Một mẫu nước được thử nghiệm định tính để xác định sự có mặt của một số ion. Mẫu nước được cho vào 4 ống nghiệm, sau đó nhỏ mỗi loại thuốc thử vào mỗi ống nghiệm và ghi nhận hiện tượng như bảng dưới đây : Ống Thuốc thử Hiện tượng 1 Sodium carbonate (Na 2 CO 3 ) Xuất hiện kết tủa 2 Silver nitrate (AgNO 3 ) Xuất hiện kết tủa 3 Sodium hydroxide (NaOH) Xuất hiện kết tủa 4 Nitric acid (HNO 3 ) Sủi bọt khí Mẫu nước trên có thể chứa những ion nào trong số các ion sau đây: (1) H + ; (2) Ca 2+ ; (3) Cl - ; (4) HCO 3 - ; (5) CO 3 2- ? A. (1), (2), (3). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3), (4). Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về enzyme ? A. Phần lớn enzyme là những protein xúc tác cho các phản ứng hóa học và sinh hóa. B. Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều lần so với với xúc tác hóa học.
Trang 3/4 – Mã đề 047 Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H 2 là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 17: Giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: Fe 2+ /Fe, Cu 2+ /Cu, Fe 3+ /Fe 2+ , Ag + /Ag, Cl 2 /2Cl - . Trong các chất sau: Cu, AgNO 3 , Cl 2 , chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 2 là A. chỉ có AgNO 3 . B. AgNO 3 và Cl 2 . C. chỉ có Cu. D. chỉ có Cl 2 . Câu 18: Cho các phương trình hóa học đúng theo tỷ lệ mol như sau: (1) X + 2NaOH ⟶ X 1 + X 2 + H 2 O (2) X 1 + H 2 SO 4 ⟶ X 3 + Na 2 SO 4 (3) nX 2 + nY ⟶ Poly(ethylene terephthalate) + 2nH 2 O (4) nX 3 + nZ ⟶ tơ nylon-6,6 + 2nH 2 O Phần trăm số nguyên tử oxygen trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 42,1%. B. 36,78%. C. 33,33%. D. 38,1%. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 19: Ở 25°C, nhúng một thanh Zn vào cốc đựng dung dịch ZnSO 4 1M, nhúng một thanh Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO 4 1M. Nối thanh Zn và thanh Cu bằng dây dẫn, lắp một vôn kế để đo hiệu điện thế. Đóng kín mạch bằng cầu muối chứa dung dịch bão hoà KNO 3 . Biết E°Zn 2+ /Zn = -0,672 V a) Tại cathode xảy ra quá trình oxi hoá: Cu → Cu 2+ + 2e. b) Khi pin hoạt động các electron theo dây dẫn di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu c) Thế điện cực chuẩn của Cu 2+ /Cu là 1,774 V. d) Trong quá trình pin hoạt động, cation di chuyển tử bình đựng ZnSO 4 qua cầu muối sang bình đựng dung dịch CuSO 4 , anion di chuyển từ bình đựng CuSO 4 qua cầu muối sang bình đựng ZnSO 4 . Câu 20: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). (a) Công thức phân tử của E là C 4 H 8 O 2 . (b) Carboxylic acid X là propanoic acid. (c) Chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. (d) Chất E không thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng ester hoá. Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh tìm hiểu phản ứng giữa kim loại đồng (copper) và dung dịch silver nitrate (AgNO 3 ). Giả thuyết của nhóm học sinh là “khi nhúng lá đồng trong dung dịch silver nitrate, lá đồng tan bớt, có kim loại bạc (silver) bám trên lá đồng”. Để kiểm tra giả thuyết này, nhóm học sinh đã thực hiện thí nghiệm như sau: - Cân một lá đồng, xác định được khối lượng là đồng ban đầu là 5,24 gam. - Nhúng lá đồng vừa cân được vào dung dịch silver nitrate. - Sau một thời gian lấy lá đồng ra, làm khô, cân lại thấy khối lượng lá đồng là 5,39 gam. a. Đã có 0,15 gam kim loại bạc bám trên lá đồng. b. Giả thuyết của nhóm học sinh là đúng. c. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh. d. Thí nghiệm trên chứng minh tính oxi hóa của ion Ag + mạnh hơn tính oxi hóa của ion Cu 2+ . Câu 22: Muối Mohr có công thức (NH 4 ) 2 Fe(SO 4 ) 2 .6H 2 O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến