PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 32. Sở GDĐT Quảng Bình (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx


Trang 2/5 – Mã đề 044 B. Thủy phân ester trong môi trường acid. C. Phản ứng điều chế ester từ carboxylic acid và alcohol. D. Phản ứng hydrogen hóa chất béo chứa gốc acid không no. Câu 11: Hợp chất CH 3 CH 2 NH 2 có tên thay thế là : A. ethylamine. B. methylamine. C. N-methylmethanamine. D. ethanamine. Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide ? A. Maltose. B. Glucose. C. Fructose. D. Amylose. Câu 13: Phương trình hóa học của phản ứng nitro hóa benzene để tạo thành nitrobenzene là: C 6 H 6 + HNO 3 (H 2 SO 4 ) → C 6 H 5 NO 2 + H 2 O Giai đoạn (2) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau : Nhận định nào sau đây không đúng ? A. Phản ứng nitro hóa benzene là phản ứng thế. B. Trong giai đoạn (2) ở trên có sự hình thành liên kết σ. C. Trong phân tử benzene có 12 liên kết σ. D. X có cùng công thức phân tử với nitrobenzene. Câu 14: Công thức cấu tạo thu gọn của ethyl ethanoate là : A. HCOOCH 3 . B. CH 3 COOCH 3 . C. CH 3 COOCH 2 CH 3 . D. CH 3 CH 2 COOCH 2 CH 3 . Câu 15: “Peptide là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị … (1) … liên kết với nhau qua liên kết … (2) … ”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là : A. α-amino acid, peptide (-CO-NH-). B. β-amino acid, amide (-CO-NH-). C. α-amino acid, amide (-CO-NH-). D. β-amino acid, peptide (-CO-NH-). Câu 16: Glutamic acid là một trong những amino acid không thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 1,0; 3,2; 12,0, coi glutamic acid chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây : Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của glutamic acid : (a) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) di chuyển về cực âm. (b) Với môi trường pH = 3,2 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. (c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về cực âm. (d) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. Các nhận định đúng là : A. (a), (b). B. (b), (c). C. (b), (d). D. (c), (d).

Trang 4/5 – Mã đề 044 d) Để tổng hợp aspirin đủ sản xuất 1 triệu viên “aspirin 81” cần dùng ít nhất 621 gam salicylic acid. Câu 21: Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, pH … Một nhóm học sinh đưa ra giả thuyết “nhiệt độ càng tăng thì tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác của enzyme amylase xảy ra càng nhanh”. Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở pH không đổi (pH = 7) tại các nhiệt độ 20°C; 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C để kiểm tra dự đoán trên như sau: Bước 1: Thêm 2 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa dung dịch có vai trò duy trì pH = 7 ở 20°C. Bước 2: Thêm tiếp 2 mL dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều. Bước 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine (màu vàng), quan sát để từ đó xác định tinh bột thủy phân hết. Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi nhiệt độ trong bước 1 lần lượt là 30°C; 40°C; 50°C; 60°C; 70°C và vẽ đồ thị như hình bên. a) Ở bước 3, dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột chưa thủy phân hết. b) Theo số liệu phản ứng, phản ứng thủy phân tinh bột ở 40°C diễn ra nhanh hơn ở 50°C. c) Ở nhiệt độ bằng nhiệt độ cơ thể (37°C), tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột nhờ xúc tác enzyme amylase trên xảy ra nhanh nhất. d) Kết quả thí nghiệm chứng minh giả thuyết nghiên cứu ở trên của nhóm học sinh trong khoảng từ 20°C đến 70°C là sai. Câu 22: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 5 mL dung dịch H 2 SO 4 0,5 M (loãng). Bước 2: Cho lần lượt các miếng kim loại Al, Fe, Zn có kích thước như nhau và đã làm sạch bề mặt vào các ống nghiệm được đánh số tương ứng (1), (2), (3). Biết: E°Al 3+ /Al = -1,676V; E°Fe 2+ /Fe = -0,440V; E°Zn 2+ /Zn = -0,762V. a) Ở bước 2, cả ba ống nghiệm đều có khí thoát ra. b) Tốc độ khí thoát ra ở ống nghiệm (2) nhanh hơn ở ống nghiệm (1). c) Ở bước 2, nếu thêm tiếp 5 mL dung dịch H 2 SO 4 1 M (loãng) vào cả 3 ống nghiệm thì tốc độ thoát khí ở cả ba ống nghiệm sẽ tăng lên. d) Ở bước 1, nếu thay dung dịch H 2 SO 4 0,5 M bằng dung dịch H 2 SO 4 98% (đặc) thì sau bước 2, hiện tượng ở các ống nghiệm giống như dùng dung dịch H 2 SO 4 0,5M. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Câu 23: Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng zinc blende thu được sản phẩm phụ là SO 2 theo sơ đồ phản ứng: ZnS + O 2 → ZnO + SO 2 . Đốt cháy 1 tấn quặng zinc blende (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m³ khí SO 2 (đkc). Tính giá trị của V (làm tròn đến hàng đơn vị). Câu 24: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, sẽ có phản ứng tạo thành kết tủa chứa calcium oleate ((C 17 H 33 COO) 2 Ca). Phân tử khối của calcium oleate là bao nhiêu? Câu 25: Thủy phân một tripeptide X (mạch hở) thu được hỗn hợp glycine, alanine (có tỉ lệ số mol 2 : 1). Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên? Câu 26: Tiến hành ghi phổ hồng ngoại (IR) một hợp chất có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 thu được kết quả như sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.