PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 15 Các bằng chứng tiến hoá.docx

1 BÀI 15: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA 1. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN 1.1 Biết Câu 1. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ). B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các amino acid hay trình tự các nucleotide càng có xu hướng khác nhau và ngược lại. C. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự. Câu 2. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử ? A. Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 3. Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ: A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). B. nguồn gốc thống nhất của các loài. C. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. D. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. Câu 4. Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuột. Câu 5. Bằng chứng nào sau đây là cơ quan thoái hóa? A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân B.Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhuỵ. C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. Câu 6. Đâu không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Protein của loài đều cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid. B. Cơ thể sống đều đuợc cấu tạo từ tế bào. C. Mã di truyền của đa số các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. DNA của các loài sinh vật đều đuợc cấu tạo từ 4 nucleotide. Câu 7. Bằng chứng có độ tin cậy và thuyết phục nhất trong các bằng chứng gián tiếp là A. bằng chứng hóa thạch. B. bằng chứng giải phẫu so sánh. C. bằng chứng tế bào học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
2 Câu 8. Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật không phải là cơ quan tương đồng? A. Cánh chim và cánh bướm. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. D. Chi trước của mèo và tay của người. Câu 9. Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là A. hóa thạch. B. sinh học phân tử. C. giải phẫu so sánh. D. tế bào học. Câu 10. Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng hóa thạch? A. Xương khủng long. B. Răng khôn. C. Ruột tịt. D. Manh tràng. Câu 11. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng tế bào học? A. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. C. DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide. D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. Câu 12. Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch? A. Xác định được tuổi của hóa thạch và tuổi lớp đất đá chứa hóa thạch. B. Là tài liệu nghiên cứu lịch sử trái đất. C. Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của sinh vật D. Là bằng chứng gián tiếp chứng tỏ lịch sử phát triển của sinh giới. Câu 13. Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa? A. Ruột non. B. Ruột thừa. C. Phổi. D. Gan. Câu 14. Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa? A. Ruột non. B. Xương cùng. C. Dạ dày. D. Ruột già. Câu 15. Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa? A. Phổi. B. Gan. C. Dạ dày. D. Răng khôn. Câu 16. Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa? A. Ruột non. B. Dạ dày. C. Ruột thừa. D. Ruột già. Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch? A. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới. B. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. C. Phân tích đồng vị phóng xạ carbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng tỉ năm. D. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. Câu 18. Cơ quan tương tự ở các loài khác nhau có đặc điểm nào sau đây? A. Không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung. B. Là bằng chứng tiến hoá trực tiếp. C. Có chức năng hoàn toàn khác nhau. D. Là bằng chứng tế bào học. Câu 19. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các amino acid của cùng một loại prôtêin có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng
3 A. giải phẫu so sánh. B. sinh học phân tử. C. hóa thạch. D. tế bào học. Câu 20. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đếu sử dụng chung một bộ mã di truyền. B. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid. C. DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide. D. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 21. Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là A. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài. B. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống. C. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền. D. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau. Câu 22. Ví dụ nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Xác bọ ba thùy (Trilobita) trên đá. B. Xác côn trùng trong hổ phách. C. Xác voi Mamut trong băng. D. Gỗ thông (Pinus elliottii) trong đất. 1.2 Thông hiểu Câu 1. Có bao nhiêu ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa? (1) Răng khôn ở người. (2) Manh tràng của thú ăn thịt. (3)Túi bụng của Kangguru. (4) Chi sau của thú biển. A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 * Hướng dẫn giải (1), (2), (4) là cơ quan thoái hóa -> Chọn C Câu 2. Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. Câu 3. Trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenease ở người và vượn người như sau: Loài sinh vật Trình tự các nucleotide Người CAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG Gorilla CTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT Đười ươi TGT-TGT-TGG-GTC-TGT-GAT
4 Tinh tinh CGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG Kết luận đúng về trình tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người là A. Người  Tinh tinh  Đười ươi  Gorilla. B. Người  Đười ươi  Tinh tinh  Gorilla. C. Người  Gorilla  Tinh tinh  Đười ươi. D. Người  Tinh tinh  Gorilla  Đười ươi Câu 4. Cho biết gene mã hóa cùng một loại enzyme ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotide sau đây: Loài Trình tự nucleotide khác nhau của gene mã hóa enzyme đang xét Loài A C A G G T CA G T T Loài B CC G G T C A G G T Loài C CA G G A C A T T T Loài D CC G G T C A A G T Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 5. Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid. (5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (5). D. (1), (3), (5). Câu 6. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của người) như sau: khỉ Rhesus: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchi: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là : A. Người - Tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Rhesus B. Người - Tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesus - khỉ Vervet - khỉ Capuchin

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.