Nội dung text ĐÁP ÁN THAM KHẢO ĐỀ THI VÀO 10 CHUYÊN SINH.pdf
ĐÁP ÁN CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO TPT - Trang 2 Câu 2: 2.1. Sơ đồ dưới dây thể hiện cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử: a. Hãy cho biết tên của cơ chế 1 và cơ chế 2. b. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn cho cơ chế 1 thực hiện để tạo ra mRNA? c. Một đột biến điểm xảy ra trên gene 1 làm đoạn mRNA trên chỉ tổng hợp được 3 amino acid. Hãy cho biết đột biến xảy ra là đột biến gì? Đột biến liên quan đến cặp nucleotide số mấy (tính theo chiều mạch gốc)? d. Đoạn trình tự nucleotide của gene 1 trên có bao nhiêu liên kết hydrogen? 2.2. a. Nghiên cứu các thành phần nucleotide của một phân tử DNA được tách ra từ một loại tế bào trong cơ thể bệnh nhân thấy có %A = 22%, tỉ lệ các loại nucleotide loại T, G, C đều bằng nhau. - Tính tỉ lệ % từng loại nucleotide của phân tử DNA. - Phân tử DNA này có mạch đơn hay mạch kép? Vì sao? b. Một gene có 2 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường và đều có chiều dài là 0,408 micromet (μm). Allele B có 3125 liên kết hydrogen; allele b có 3120 liên kết hydrogen. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể đột biến có số lượng nucleotide thuộc các allele trên là A=1435 và G = 2165. - Xác định số lượng nucleotide từng loại của mỗi allele B và b. - Xác định số kiểu gene của thể đột biến và tên gọi của thể đột biến nói trên.
ĐÁP ÁN CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO TPT - Trang 4 Câu 3: 3.1. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 4 thể đột biến (kí hiệu là I, II, III, IV) của loài này vào kì giữa nguyên phân thu được kết quả: Thể đột biến I II III IV Số lượng nhiễm sắc thể kép 48 25 36 23 Biết trong mỗi tế bào của thể đột biến I, III, số lượng nhiễm sắc thể trong từng cặp lần lượt giống như nhau. a. Xác định tên gọi của từng thể đột biến nói trên. b. Giải thích cơ chế hình thành thể đột biến II và IV. 3.2. a. Gà là loài có nhiễm sắc thể giới tính kí hiệu là ZZ (đực) và ZW (cái). Trong quá trình nghiên cứu, người ta đã tách được các loại tế bào sau: tế bào trứng, tế bào sinh tinh, tế bào da, tế bào tinh trùng. Các tế bào trên có nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu như thế nào? b. Ở một tế bào của một loài lưỡng bội đang giảm phân, các nhiễm sắc thể kép đang xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc (thoi phân bào), tổng số nhiễm sắc thể trong tế bào là 22. Tế bào đang ở kì nào của quá trình giảm phân và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là bao nhiêu? GIẢI 3.1. a. Thể đột biến I II III IV Số lượng nhiễm sắc thể kép 48 25 36 23 Tên gọi từng thể đột biến Tứ bội (4n) Thể ba nhiễm (2n + 1) Tam bội (3n) Thể một nhiễm (2n - 1) b. Cơ chế hình thành thể đột biến II - thể ba nhiễm (2n + 1) và IV - thể một nhiễm (2n - 1): Sự phân li không bình thường của một cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân hình thành giao tử. Kết quả một giao tử có cả 2 nhiễm sắc thể của một cặp, còn một giao tử không mang nhiễm sắc thể nào của cặp đó. 3.2. a. Các loại tế bào của gà được kí hiệu như sau: - Tế bào da: ZZ (nếu là con đực) và ZW (nếu là con cái) - Tế bào sinh tinh (chỉ có ở con đực): ZZ - Tế bào trứng (chỉ có ở con cái và qua giảm phân): Z hoặc W - Tế bào tinh trùng (chỉ có ở con đực và qua giảm phân): Z b. Tế bào đang ở kì giữa II của quá trình giảm phân vì đang trong quá trình giảm phân và chỉ xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài (2n) là 44.