Nội dung text GK2 - HÓA HỌC 12 - Dùng chung 3 sách - Theo CV7991 - Đề 4.docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 4 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Al = 27, S = 32, Fe = 56, Cu = 64. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 14. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO 4 với anode bằng graphite, ở cathode xảy ra quá trình A. 2H 2 O → 4 +H + O 2 + 4e. B. 2H 2 O → 4 +H + O 2 + 4e. C. 2+Cu + 2e → Cu. D. Cu → 2+Cu + 2e. Câu 2. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại? A. 1s 2 2s 2 2p 6 . B. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 1 . C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 . D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 . Câu 3. Hình bên mô tả tinh chất vật lí nào của kim loại (hình tròn to mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do) A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẫn nhiệt. D. Tính cứng. Câu 4. Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “ Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là A. ngoài cùng, dương B. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực. D. hóa trị, âm. Câu 5. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân? A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước. Câu 6. Trong nước nguyên chất khi phản ứng xảy ra sẽ có quá trình sau: 2H 2 O + 2e H 2 + 2OH – Biết: o Na/NaE2,71 V ; 2 o Cu/CuE0,34 V ; 2 o Mg/MgE2,36 V ; 3 o Al/AlE1,68 V ; 22 o 2HO/H2OHE0,42 V . Hãy cho biết kim loại nào sau đây không phản ứng được với nước ở điều kiện chuẩn? A. Cu. B. Na. C. Mg. D. Al. Câu 7. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 . Hai kim loại X, Y lần lượt có thể là A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. Câu 8. Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây? A. Nung nóng quặng bauxite. B. Nung nóng quặng bauxite với carbon. C. Nung nóng quặng bauxite với hydrogen. D. Điện phân nóng chảy quặng bauxite. Câu 9. Tái chế kim loại hiện là quá trình sử dụng nguyên liệu là phế thải kim loại để điều chế và sản xuất ra các vật liệu kim loại. Quy trình tái chế kim loại gồm nhiều giai đoạn. Hãy cho biết giai đoạn nào sau đây không có trong quá trình tái chế kim loại? A. Thu gom và phân loại phế liệu. B. Tạo vật liệu. Mã đề thi: 444
C. Tinh luyện kim loại. D. Tinh chế quặng. Câu 10. Một loại hợp kim của iron trong đó có nguyên tố C (0,01% - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là A. gang trắng. B. thép. C. gang xám. D. duralumin. Câu 11. Kim loại K ở chu kì 4, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử K ở trạng thái cơ bản là A. 4s 2 4p 5 . B. 4s 2 . C. 4s 1 . D. 4s 2 4p 1 . Câu 12. Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh nên có nhiều tính chất hoá học khác biệt hơn so với các nhóm kim loại khác. Nguyên nhân nào sau đây là không phù hợp? A. Kim loại kiềm có thể điện cực chuẩn rất nhỏ. B. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn các kim loại khác. C. Tương tác giữa electron hoá trị với hạt nhân nguyên tử là yếu. D. Mạng tinh thể nguyên tử có liên kết kim loại bền vững. Câu 13. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO 3 . B. Đốt lá sắt trong khí Cl 2 . C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch AgNO 3 . Câu 14. Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt các ion Li + , Na + và K + với nhau, người ta nhúng đầu đũa thuỷ tinh trong dung dịch muối bão hoà của các kim loại trên rồi đốt trên đèn khí. (a) Thí nghiệm trên dựa vào hiện tượng màu ngọn lửa đặc trưng của kim loại kiềm khi đốt. (b) Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Li cho màu đỏ tía. (c) Chỉ các kim loại kiềm mới có hiện tượng tạo màu đặc trưng khi đốt cháy. (d) Ngọn lửa khi đốt hợp chất của Na cho màu vàng. Các phát biểu đúng là A. (a), (d). B. (a), (b), (c). C. (b), (c), (d). D. (a), (b), (d). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Thả một đinh sắt nặng m 1 gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch copper(II) sulfate màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng đồng sinh ra đã bám vào "đinh sắt" (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy "đinh sắt" ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được m 2 gam. a. Phản ứng diễn ra là: 232Fe()3Cu()2Fe()3Cu()saqaqs . b. Màu xanh của dung dịch copper(II) sulfate nhạt dần. c. So sánh, thu được kết quả 21mm . d. Nếu thay đinh sắt ban đầu bằng thanh kẽm thì màu xanh của dung dịch không thay đổi. Câu 2. Trong không khí ẩm, các vật dụng, thiết bị làm bằng gang, thép rất dễ bị ăn mòn và bị phá huỷ ở điều kiện thường. a. Gang, thép bị ăn mòn trong không khí ẩm chủ yếu là do ăn mòn hóa học. b. Trong quá trình ăn mòn, oxygen trong không khí đóng vai trò là chất oxi hoá. c. Khi để trong không khí ẩm, trên bề mặt gang và thép chỉ xuất hiện một pin điện hoá. d. Carbon đóng vai trò là cực âm (anode), sắt là cực dương (cathode) khi sự ăn mòn xảy ra. Câu 3. Soda là hoá chất được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hoá chất, hiện nay ở Việt Nam trung bình cần 5.10 5 tấn/năm. Phương pháp Solvay với nguyên liệu đầu vào là đá vôi và muối ăn nên giá thành rẻ, phù hợp với sản xuất tại Việt Nam. a. Soda được dùng để làm mềm nước cứng, sản xuất thuỷ tinh, giấy, hoá chất,… b. Phương pháp Solvay giảm thiểu tác động tới môi trường do tuần hoàn tái sử dụng các sản phẩm trung gian như NH 3 , CO 2 ,… c. Trong phương pháp Solvay, NH 3 được tái chế qua phương trình hoá học sau:
2NH 4 Cl + CaO 2NH 3 + CaCl 2 + H 2 O. d. Phương pháp Solvay chỉ xảy ra theo một giai đoạn sau: 2NaCl + 2NH 3 + CO 2 + H 2 O 2NH 4 Cl + Na 2 CO 3 . PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: NaCl, Mg(NO 3 ) 2 , ZnCl 2 ; CuSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 điện cực graphite. Sau khi điện phân hoàn toàn thu được bao nhiêu kim loại ở cathode? Câu 2. Cho các kim loại sau: Na, Ca, Sn, Cu, Ag và Au. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch HCl? Câu 3. Cho phương trình hoá học của các phản ứng sau: (1) CuO + CO Cu + CO 2 . (2) 2CuSO 4 + 2H 2 O 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 (3) Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu (4) ZnO + C CO + Zn Liệt kê các phản ứng được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 4. Hòa tan 23,4 g hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 thu được 16,1135 lít khí SO 2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m. Câu 5. Cho các đặc điểm về tính chất vật lí: (a) Là kim loại dễ nóng chảy; (b) Thuộc loại kim loại mềm (dễ cắt bằng dao, kéo); (c) Có nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi cao; (d) Thuộc loại kim loại nhẹ. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các kim loại kiềm (từ lithium đến caesium)? Câu 6. Quy trình sản xuất đồng (Cu) từ quặng chứa Cu 2 S được thực hiện như sau: Giai đoạn 1. Đốt Cu 2 S bằng khí oxygen theo phản ứng: 2Cu 2 S + 3O 2 0t 2Cu 2 O + 2SO 2 Giai đoạn 2. Copper(I) oxide sẽ phản ứng với phần còn lại của Cu 2 S theo phản ứng: 2Cu 2 O + Cu 2 S 6Cu + 2SO 2 Quặng đồng ban đầu chứa khoảng 40% Cu 2 S theo khối lượng. Tỉnh khối lượng quặng đồng (theo tấn) cần lấy để điều chế được 1 tấn Cu. Biết hiệu suất của quá trình đạt 90% (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Vì sao người ta thường buộc một mẩu chì vào dây của cần câu? Vì sao không dùng mẩu nhôm có giá thành thấp hơn thay cho mẩu chì? Câu 2. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 có hiệu hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình hóa học minh họa? Câu 3. Thành phần của dịch dạ dày gồm 95% là nước, enzyme và hydrochloric acid. Sự có mặt của hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoảng 2 – 3. Khi nồng độ acid trong dịch vị dạ dày tăng thì dễ bị triệu chứng ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Đề làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày, người ta thường uống “thuốc muối dạ dày” (bột NaHCO 3 ) từng lượng nhỏ và cách quãng. Hãy cho biết vai trò của NaHCO 3 trong việc làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày. Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng. Câu 4. Để mạ đồng một vật dụng kim loại có tổng diện tích bề mặt là 1 cm 2 , người ta tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 , với cực âm là vật dụng cần mạ và cực dương là đồng thô. Biết cường độ dòng điện không đổi là 2A, hiệu suất điện phân là 90%, khối lượng riêng của tinh thể Cu là 8,94 gam/cm 3 và lượng đồng tạo ra được tính theo công thức Faraday là AIt m nF (với A là nguyên tử khối của Cu = 64; I là cường độ dòng điện, F là hằng số Faraday = 96485 C/mol, n là số electron mà 1 ion Cu 2+ nhận, t là thời gian điện phần tính bằng giây). Thời gian điện phân để mạ có độ dày đồng nhất 0,1 mm là bao nhiêu phút?
------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.