PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. File đề bài.docx




4 a) Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON. b) Một người con sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh. c) Mọi người con sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh. d) Mọi người con sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh và cha khỏe mạnh. Câu 2. Giả sử trên một đoạn của phân tử DNA vi khuẩn, xét 5 gene X, Y,Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Nếu gene X nhân đôi 4 lần thì gene W cũng nhân đôi 4 lần. b) Nếu xảy ra đột biến làm mất 1 cặp nuclêôtit tại vị trí số 1 thì sẽ làm thay đổi cấu trúc chuỗi polypeptit của 4 gene Y, Z, W, T. c) Nếu trong môi trường có hóa chất 5-BU thì gene Z bị đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-C. d) Nếu các gene Z, W và T thuộc cùng 1 operon thì gene Y sẽ là gene điều hòa. Câu 3: Chứng bạch tạng ở người là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng. Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của enzim E1. Phản ứng 2: Chất tirozin được biến thành melanin dưới tác dụng của enzim E2. Khi phân tích tế bào chân tóc của 2 cá thể A (nam) và B (nữ) đều bị bạch tạng, người ta thấy chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch có tirozin thì tóc của B có màu đen của sắc tố melanin còn của tóc của A thì không có màu. Biết rằng enzim E1 và enzim E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gene trội nằm trên các NST khác nhau, các gene lặn đột biến không tạo ra enzim. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? I. Tính trạng da bị bạch tạng ở người do 2 cặp gene quy định và tương tác bổ sung. II. Những người bị bạch tạng có thể có 5 loại kiểu gene khác nhau. III. Nếu người A và người B kết hôn, sinh con thì vẫn có thể sinh con không bị bệnh bạch tạng. IV. Hai người có da bình thường kết hôn với nhau, vẫn có thể sinh con bị bạch tạng. Câu 4. Hình bên mô tả cơ chế di truyền NST giới tính ở gà theo sơ đồ minh họa. a) Giao tử (1) là 38A+Z và giao tử (2) là 38A+ W. b) Kí hiệu bộ NST của phôi (3) là 38A+ ZW và (4) là 38A+ ZZ. c) Tỉ lệ đực cái 1:1 ở đời con hoàn toàn phụ thuộc vào giao tử ở con trống. d) Ở gà (7) và (8) có kí hiệu bộ NST lần lượt là 2n= 76A+ ZZ và 2n= 76A+ ZW . Câu 5. Một nhà nghiên cứu thu thập lá cây từ một quần thể lớn của loài cây Mimulus guttatus. Mỗi lá được lấy từ một cây, sau đó được nghiền riêng để thu enzyme X. Enzyme này sau đó được phân tích bằng điện di SDS-PAGE. Điện di đồ của enzym X từ lá của 6 cây khác nhau (kí hiệu 1 - 6) thu được như hình bên. (Hình 7.2) Xét các nhận định sau và cho biết nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Cho biết allele qui định enzyme X ở vị trí số 1 trên bản gel là allele kiểu dại, còn các allele khác là các dạng đột biến. a) Có thể so sánh kích thước của các enzyme ở giếng bằng cách dựa vào khoảng cách của băng điện di so với giếng ban đầu. b) Enzyme X ở giếng số 6 có kích thước nhỏ nhất, enzyme ở giếng 1 kích thước lớn nhất. c) Đột biến tạo nên dạng 2 và 3 là đột biến vô nghĩa làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.