Nội dung text UNIT 8. THE WORLD AROUND US.docx
‘to’. I / we / you / they / he / she / it + can / can’t + V (nguyên thể)... VÍ DỤ: I can speak English. (Tôi có thê nói tiêng Anh.) She can’t help me. (Cô ấy không thể giúp tôi.) We can’t swim in this river. It’s too dangerous. (Chúng ta không thể bơi ở con sông này. Nó nguy hiểm lắm.) Đối với câu hỏi, ta đổi can và can’t ra phía trước chủ từ. Can / Can’t + I / we / you / they / he / she / it + V (nguyên thể)... ? Trả lời: Yes, I / we / you / they / he / she / it + can. No, I / we / you / they / he / she / it + can’t. VÍ DỤ: Can you pass me the ruler? - Yes, I can. (Bạn có thể đưa tôi cây thước không? - Vâng, được.) II. Câu ghép với liên từ “so” Liên từ là từ nối các từ, nhóm từ hoặc câu, lại với nhau. Nó là một từ nối. Các liên từ phổ biến trong tiếng Anh là: and, but, or, nor, for, yet, so, although, because, since, unless. Tuy nhiên trong bài này ta chỉ nói đến cách sử dụng liên từ ‘so’ để ghép hai câu đơn thành một câu ghép, Khi ghép hai câu đơn lại với nhau ta có thể thêm vào hoặc không thêm vào dấu phẩy trước liên từ. Nghĩa của câu không thay đổi và câu vẫn đúng ngữ pháp. VÍ DỤ: Joe is sick. He is not going to school. Joe is sick, so he is not going to school. Joe is sick so he is not going to school. (Joe bị bệnh nên bạn ấy không đi học.)