Nội dung text 8.4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI CHƯƠNG (GIẢI).pdf
Chương 8. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất Phần 8.4. Bài kiểm tra cuối chương Trang 2 Góp ý cải thiện lời giải Chương 8 tại đây: https://forms.gle/gcuYMQWzSuyYuogR9 Câu 3: Phần tử có thể trở thành nguyên tử trung tâm trong phức chất khi chúng sử dụng các obital trống để nhận cặp electron hoá trị riêng từ phối tử. Các phần tử đó là A. Các nguyên tử nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất. B. Các cation kim loại của nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất. C. Nguyên tử hoặc cation của một số kim loại. D. Tất cả các cation kim loại. Hướng dẫn giải: Trong phức chất, nguyên tử trung tâm là các nguyên tử hoặc cation kim loại còn AO trống, nhận cặp electron hóa trị riêng tử phối tử để tạo liên kết cho – nhận, hình thành phức chất. Câu 4: Khi hoà tan hợp chất CoCl2 vào nước thì hình thành phức chất aqua có dạng hình học là bát diện. Công thức của phức chất là A. [Co(OH2)6] 3+ . B. [CoCl2(OH2)4]. C. [Co(OH2)6] 2+ . D. [CoCl2(OH2)4] 2+ . Hướng dẫn giải: Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp Mn+ tạo phức chất aqua, hầu hết các phức này có dạng hình học bát diện, có công thức [M(H2O)6] n+ → Công thức của phức chất là [Co(OH2)6] 2+ . Câu 5: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối nguyên tố s, p, d hay f? A. Khối nguyên tố p. B. Khối nguyên tố s. C. Khối nguyên tố d. D. Khối nguyên tố f. Hướng dẫn giải: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có electron cuối cùng điền vào phân lớp d → Là các nguyên tó thuộc khối nguyên tố d. Câu 6: Cho phức chất có cấu tạo như hình sau:
Chương 8. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất Phần 8.4. Bài kiểm tra cuối chương Trang 4 Góp ý cải thiện lời giải Chương 8 tại đây: https://forms.gle/gcuYMQWzSuyYuogR9 M có 4 electron độc thân → 4 electron độc thân này nằm trong 4 orbital của phân lớp 3d, các phân lớp khác đều có các orbital chỉ chứa đôi electron, mà phân lớp 3d có 5 orbital → 1 orbital còn lại trong d có chứa 2 electron → Phân lớp 3d của M có tổng số electron là 2 + 4 = 6 → M có cấu hình electron là [Ar]3d6 4s2 có Z = E = 26 → M là Fe Câu 8: Khi hoà tan hợp chất AgNO3 vào nước thì thu được dung dịch chứa phức chất tứ diện [Ag(OH2)m] n+(aq). Cho các phát biểu sau về phức chất [Ag(OH2)m] n+: (a) Có điện tích là +1. (b) Được hình thành từ quá trình cation Ag+ (aq) nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử nước. (c) Có giá trị của m là 4. (d) Bền hơn cation Ag+ (aq). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải: (a) Đúng. Phức chất có phối tử là Nh3 không mang điện tích và nguyên tử trung tâm là Ag+ mang điện tích là +1 → Điện tích của phức chất bằng điện tích của nguyên tử trung tâm là +1. (b) Đúng. Phức chất được hình thành từ quá trình cation Ag+ (aq) có các AO trống nhận các cặp electron hoá trị riêng từ các phân tử nước. (c) Sai. Có giá trị của m là 6. (d) Đúng. Phức chất tạo thành bền hơn cation Ag+ (aq). Câu 9: Trong dãy kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, kim loại sắt (Fe, iron) có nhiều ứng dụng. Ở trạng thái cơ bản, kim loại sắt có số electron hoá trị là A. 8. B. 10. C. 6. D. 2. Hướng dẫn giải: Fe có cấu hình electron là [Ar] 3d64s2 có các electron hóa trị nằm ở phân lớp 3d và 4s → Ở trạng thái cơ bản Fe có 6 + 2 = 8 electron hóa trị Câu 10: Vì sao calcium (Z = 20) không phải là nguyên tố chuyển tiếp? A. Vì trong cấu hình electron nguyên tử calcium không có electron d. B. Vì trong cấu hình electron, nguyên tử calcium không có phân lớp d chưa bão hoà.