Nội dung text 020_VAT LI_DE THAM KHAO TN 2025.docx
Trang 4/9 - Mã đề thi 020 Trong đó L là chiều dài đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường, F là độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn, I là cường độ dòng điện. Từ bảng số liệu hãy cho biết độ lớn cảm ứng từ của từ trường bằng bao nhiêu Tesla? Bảng số liệu I (A) 2,5 5,1 10,1 20,2 5,1 10,1 L (cm) 1,2 1,2 1,2 1,2 0,7 0,7 F (N) 0,008 0,015 0,030 0,060 0,009 0,017 Câu 5: Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235 U và 238 U, với tỉ lệ số hạt 235 U và số hạt 238 U là 7 1000 . Biết chu kì bán rã của 235 U và 238 U lần lượt là 7,00.10 8 năm và 4,50.10 9 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235 U và số hạt 238 U là 3 100 ? Câu 6: Poloni là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì . Ban đầu (t = 0), một mẫu có khối lượng 85,0 g, trong đó 40% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ , phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Xác định độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu. (Kết quả tính theo đơn vị TBq ( 121 10 TBqBq ), và làm tròn đến hàng đơn vị). ****HẾT**** ĐỀ THI THAM KHẢO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI TN THPT QUỐC GIA NĂM 2025 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Lực liên kết giữa các phân tử là A. lực đẩy. B. lực hút. C. lực hút và lực đẩy. D. lực tương tác. Câu 2: Số hạt chưa phân rã của chất phóng xạ N t tại thời điểm t và số hạt ban đầu N 0 của chất phóng xạ được liên hệ với nhau theo công thức nào? A. N t = N 0 .e -λt . B. N t = N 0 .2 -λt . C. N t = N 0 .e -λ/t . D. N t = N 0 .e -2λt . Câu 3: Trong thang nhiệt độ Kelvin, nhiệt độ của nước đang sôi là A. 273 K. B. 212 K. C. 373 K. D. 312 K. Câu 4: Một vật đang được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật A. tăng lên. B. giảm đi. C. không thay đồi. D. tăng lên rồi giảm đi. Câu 5: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nóng 25 lít nước từ 25 0 C đến 60 0 C là A. 2 200 000 J. B. 1 837 000 J. C. 4 180 000 J. D. 3 675 000 J. Câu 6. Khi nói về các tính chất của chất khí, phát biểu đúng là A. bành trướng là chiếm một phần thể tích của bình chứa. B. khi áp suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí tăng đáng kể. C. chất khí có tính dễ nén. D. chất khí có khối lượng riêng lớn so với chất rắn và chất lỏng. Câu 7: Biểu thức sau p 1 V 1 = p 2 V 2 biểu diễn quá trình A. đẳng áp. B. đẳng tích. C. đẳng nhiệt. D. đẳng áp và đẳng nhiệt. Câu 8: Dùng ống bơm bơm một quả bóng đang bị xẹp, mỗi lần bơm đẩy được 50cm 3 không khí ở áp suất 1 atm vào quả bóng. Sau 60 lần bơm quả bóng có dung tích 2 lít, coi quá trình bơm nhiệt độ không đổi, áp suất khí trong quả bóng sau khi bơm là: A. 1,25 atm B. 1,5 atm C. 2 atm D. 2,5 atm HD Giải: Áp dụng định luật Boyle: 3 001605021015p.nVpV..p..p,atm Câu 9. Cho một khung dây có điện tích S đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ , α là góc hợp bởi và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Công thức tính từ thông qua S là A. Φ = B.S.cosα B. Φ = B.S.sinα C. Φ = B.S D. Φ = B.S.tanα