Nội dung text ĐỀ 10 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 11 (CV7991).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, F = 19, Na = 23, Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chất nào sau đây phản ứng với thuốc thử Tollens tạo ra Ag? A. CH 3 CHO. B. CH 3 COCH 3 . C. CH 3 COOH. D. CH 3 CH 2 OH. Câu 2: Nhóm chức của carboxylic acid là A. -Cl. B. -CHO. C. -COOH. D. -OH. Câu 3: Trong các chất C 2 H 5 OH, CH 3 CHO, C 2 H 5 Cl và CH 3 COOH, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. C 2 H 5 OH. B. C 2 H 5 Cl. C. CH 3 CHO. D. CH 3 COOH. Câu 4: Arene là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. liên kết đôi. B. liên kết ba. C. vòng benzene. D. liên kết đơn. Câu 5: Để phân biệt toluene (C 6 H 5 CH 3 ) và styrene (C 6 H 5 CH=CH 2 ) có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch Br 2 . B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch CuSO 4 . Câu 6: Tách nước alcohol X ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một alkene có công thức CH 3 CH 2 CH=CH 2 . Công thức cấu tạo của X là A. CH 3 CH 2 CH 2 OH. B. CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH. C. CH 3 CH 2 (OH)CH 2 CH 2 CH 3 . D. (CH 3 ) 2 CHCH 2 OH. Câu 7: Chất nào sau đây thuộc hợp chất ketone? A. CH 3 CHO. B. CH 3 COOH. C. CH 3 CH 2 OH. D. CH 3 COCH 3 . Câu 8: Ethanol là alcohol có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Số nguyên tử hydrogen trong ethanol là A. 5. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 9: Nhiệt độ sôi của một số chất được cho trong bảng sau: Chất ethene octane benzene styrene Nhiệt độ sôi ( o C) -104 126 80 146 Trong các chất trên, chất nào là chất khí ở điều kiện thường? A. Benzene. B. Styrene. C. Octane. D. Ethene. Câu 10: Phenol không phản ứng được với chất nào sau đây? A. NaHCO 3 . B. Na. C. NaOH. D. nước Br 2 . Câu 11: Công thức chung của alkene là A. C n H 2n + 2 (n ≥ 1). B. C n H 2n (n ≥ 2). C. C n H 2n - 6 (n ≥ 6). D. C n H 2n - 2 (n ≥ 2). Câu 12: Một số dẫn xuất halogen chứa đồng thời chlorine, fluorine được gọi chung là chlorofluorocarbon (viết tắt CFC), trước đây được sử dụng phổ biến trong các hệ thống làm lạnh, tuy nhiên do ảnh hưởng gây hại đến tầng ozone nên hợp chất CFC bị hạn chế và cấm sử dụng. Chất nào sau đây thuộc nhóm chất CFC? A. CH 3 Cl. B. CO 2 . C. CH 2 F 2 . D. CCl 2 F 2 . Câu 13: Alkane X có công thức phân tử C 5 H 12 . X tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của X là A. 2,2-dimethylpropane. B. 2-methylbutane. Mã đề thi: 010
C. pentane. D. isopentane. Câu 14: Phenol được sử dụng để sản xuất dược phẩm, chất dẻo, phẩm nhuộm,... Trong điều kiện thường, phenol tồn tại ở thể A. rắn. B. khí hoặc thể lỏng. C. khí. D. lỏng. Câu 15: Methane (là một alkane có trong thành phần của khí thiên nhiên) được sử dụng nhiều trong sản xuất và đời sống. Công thức của methane là A. C 2 H 2 . B. C 2 H 4 . C. CH 4 . D. C 6 H 6 . Câu 16: Chất nào sau đây là alcohol bậc hai? A. (CH 3 ) 3 COH. B. CH 3 CH(OH)CH 3 . C. CH 3 CH 2 OH. D. CH 3 OH. Câu 17: Chất nào sau đây thuộc carboxylic acid đa chức? A. CH 3 COOH. B. HOOC-COOH. C. HCOOH. D. CH 3 CH 2 COOH. Câu 18: Cho phản ứng hóa học: CH 3 -CO-CH 3 + 3I 2 + 4NaOH → CH 3 -COONa + X↓(màu vàng) + 3NaI + 3H 2 O. Công thức hóa học của X là A. CHI 3 . B. CH 2 I 2 . C. CH 3 I. D. CI 4 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho các chất sau: methane (CH 4 ), acetyene (C 2 H 2 ), benzene (C 6 H 6 ), chloroethane (CH 3 CH 2 Cl). a) Methane là hydrocarbon không no. b) Phân tử acetylene chứa một liên kết ba C≡C. c) Chloroethane có thể phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành ethanol. d) Benzene và acetylene đều có công thức đơn giản nhất là CH 2 . Câu 2. Menthol là một alcohol có trong tinh dầu bạc hà. Công thức của menthol như sau: CH3 CH3CH3 OH a) Menthol là một alcohol bậc hai. b) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong phân tử menthol là 10,256 %. c) Menthol có thể hòa tan Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam đậm. d) Khi tách nước menthol (đun với H 2 SO 4 đặc ở nhiệt độ thích hợp), có thể thu được hydrocarbon có công thức: CH3 CH3CH3 Câu 3. Thí nghiệm phản ứng của phenol với dung dịch NaOH được tiến hành như sau: Bước 1: Cho khoảng 1,0 mL dung dịch phenol bão hòa (có màu trắng đục) vào ống nghiệm. Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 1,0 mL dung dịch NaOH 2M và lắc đều. a) Phenol phản ứng với NaOH tạo ra Na-C 6 H 4 -OH. b) Trong bước 2, thấy dung dịch từ màu trắng đục chuyển sang trong suốt. c) Phenol có công thức hóa học C 6 H 5 OH (C 6 H 5 - là gốc phenyl) d) Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Câu 4. Cho 2 chất sau: acetaldehyde (CH 3 CHO) và acetone (CH 3 COCH 3 ).