PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ 8 - GK1 LÝ 12 - FORM 2025 - TDN1- HS.docx



C. tiếp tục cho đến khi nhiệt năng hai vật như nhau. D. cho đến khi nhiệt dung riêng hai vật như nhau. Câu 14. Cho nhiệt độ đông đặc của rượu là –117 0 C, của thủy ngân là –38,83 0 C. Vì sao ở nước lạnh người ta thường dùng nhiệt kế rượu thay vì nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ ngoài trời? A. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt kế thủy ngân rất chính xác. B. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ đông đặc của thủy ngân cao hơn nhiệt độ đông đặc của rượu. C. Dùng nhiệt kế thủy ngân vì ở âm vài chục độ C thì rượu bay hơi hết. D. Dùng nhiệt kế rượu vì nhiệt kế rượu có thể đo nhiệt độ môi trường – 50 0 C. Câu 15. Nhiệt dung riêng của đồng lớn hơn chì. Vì vậy để tăng nhiệt độ của 3kg đồng và 3kg chì thêm 15°C thì cho hai khối đồng và chì vào cùng một lò nung. Bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường. A. Khối chì cần nhiều nhiệt lượng hơn khối đồng. B. Thời gian hấp thụ nhiệt của chì lớn hơn của đồng. C. Công suất hấp thụ nhiệt của chì nhỏ hơn đồng. D. Khối đồng cần nhiều nhiệt lượng hơn khối chì. Câu 16. Biết nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K và nhiệt độ tăng không vượt quá nhiệt độ hóa hơi của rượu. Nhiệt độ tăng thêm của rượu khi cung cấp cho 1,5kg rượu một nhiệt lượng 210kJ là bao nhiêu ? A. Tăng thêm 56 0 C. B. Tăng thêm 329K. C. Tăng thêm 329 0 C. D. Tăng thêm 56K. Câu 17. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.10 5 J/kg. Nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 250g nước đá ở 0°C là A. Q = 1,336 MJ. B. Q = 1336 kJ. C. Q = 83,5 kJ. D. Q = 8,35 MJ. Câu 18. Một học sinh sử dụng bộ thiết bị có sơ đồ nguyên lí hoạt động như hình a để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Các khối vật liệu có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là 22 0 C. Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm 5 0 C. Kết quả được biểu diễn ở hình b. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng lớn nhất? A. Bê tông. B. Đồng. C. Sắt. D. Thiếc. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm) Câu 1. Người ta cung cấp một nhiệt lượng 2 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy piston đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 12 N. Tính độ biến thiên nội năng của khí? Phát biểu Đúng Sai a Khối khí nhận nhiệt và sinh công. b Công mà khối khí thực hiện là 0,3 J. c Theo quy ước, giá trị của Q và A trong biểu thức nguyên lý I Nhiệt động lực học là Q = - 2J và A = 0,3J. d Nội năng của khối khí tăng 1,7J. Câu 2. Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 250g chứa 300g nước ở nhiệt độ 8 0 C. Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 460g đã nung nóng tới 100 0 C vào nhiệt lượng kế. Nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21 0 C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4,18.10 3 J/kg.K, của đồng thau là 0,128.10 3 J/kg.K.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.