Nội dung text Bài 11. Liên kết ion - GV.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC 3 b) Trình bày cách tính điện tích của các ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron trong Hình 9.1 c) Ion Na + và ion O 2- thu được có bền vững về mặt hóa học không? Chúng có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào? Đáp án: a) Ion sodium: có 10 electron ở lớp vỏ ít hơn số proton trong hạt nhân là 11 proton. - Ion oxide: có 10 electron ở lớp vỏ nhiều hơn số proton trong hạt nhân là 8 proton. b) Cách tích điện tích của ion thu được khi nguyên tử nhường hoặc nhận thêm electron: Điện tích ion = số đơn vị điện tích hạt nhân – số electron của ion + Ion sodium: điện tích = 11 – 10 = 1 ⇒ Điện tích là +1 + Ion oxide: điện tích = 8 – 10 = -2 ⇒ Điện tích là -2 c) Ion Na + có 10 electron ở lớp vỏ và có 2 lớp electron ⇒ Giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Ne ⇒ Bền vững về mặt hóa học. - Ion O 2- có 10 electron ở lớp vỏ và có 2 lớp electron ⇒ Giống cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Ne ⇒ Bền vững về mặt hóa học. Ví dụ 3. Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau: a) Li → Li + + ? b) Be → ? + 2e c) Br + ? → Br - d) O + 2e → ? Đáp án: a) Li → Li + + 1e b) Be → Be 2+ + 2e c) Br + 1e → Br - d) O +2e → O 2- Ví dụ 4. Viết cấu hình electron của các ion K + , Mg 2+ , F - , S 2- . Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào? Đáp án: K + ( e = 18): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 Cấu hình electron giống nguyên tử Ar. Mg 2+ (e =10): 1s 2 2s 2 2p 6 Cấu hình electron giống nguyên tử Ne. F - (e =10): 1s 2 2s 2 2p 6 Cấu hình electron giống nguyên tử Ne. S 2- (e = 18): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 Cấu hình electron giống nguyên tử Ar. Ví dụ 5. Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa: A. electron chung và hạt nhân nguyên tử. B. các anion. C. cation và electron tự do. D. cation và anion. Ví dụ 6. Vì sao một ion O 2- kết hợp được với hai ion Li + ?