PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 11. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Địa lí Sở GD Tuyên Quang - có lời giải.docx


Trang 2 Câu 8: Vùng có sản lượng lúa lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ.  C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.  Câu 9: Vùng nào sau đây có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất ở nước ta hiện nay? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.  Câu 10: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy Đông Nam Bộ là nơi có mức độ tập trung công nghiệp  cao bậc nhất cả nước?  A. Tỉ trọng giá trị công nghiệp hàng đầu cả nước. B. Các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất. C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất. D. Những trung tâm công nghiệp ở rất gần nhau. Câu 11: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là  A. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. B. mạng lưới phân bố đều khắp ở các vùng. C. có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại. D. đã ngang bằng trình độ chuẩn của khu vực. Câu 12: Đông Nam Bộ phát triển mạnh cây  A. dược liệu. B. lúa. C. dừa. D. cao su. Câu 13: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây?  A. Quảng Ngãi. B. Đà Nẵng. C. Quảng Nam. D. Khánh Hoà. Câu 14: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là A. nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào.  B. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng hoàn thiện.  C. thị trường rộng và nguồn lao động có chất lượng.  D. vị trí địa lí chiến lược, gần vùng kinh tế trọng điểm.  Câu 15: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất phù sa ngọt. B. đất xám. C. đất mặn. D. đất phèn. Câu 16: Tài nguyên thiên nhiên nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. thủy sản. B. du lịch biển. C. dầu mỏ và khí đốt. D. đất đỏ ba dan. Câu 17: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng  biển?  A. Tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng. B. Đảm bảo sự phát triển bền vững. C. Môi trường biển dễ bị chia cắt. D. Môi trường biển mang tính biệt lập. Câu 18: Mục đích chủ yếu phát triển vùng Trung Bộ là chuyên canh cây công nghiệp lâu năm  ở Bắc  A. phát huy thế mạnh, phát triển sản xuất hàng hoá, gắn với công nghiệp.  B. thay đổi cách thức sản xuất, tạo ra việc làm, nâng cao vị thế của vùng.  C. tăng nông sản, tạo nguyên liệu cho công nghiệp, phân bố lại sản xuất. D. tăng trưởng sản xuất, đối mới trồng trọt, thay đổi hình ảnh nông thôn. 
Trang 3 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi  câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai  Câu 1: Cho thông tin sau:  Trong cả nước đâu đâu cũng có hai mùa mưa và khô, tuy các mùa đó có dài ngắn khác nhau và có lệch pha  với nhau ở chỗ này hoặc chỗ khác, cho nên sông ngòi mọi nơi đều có hai mùa lũ và cạn rất tương phản nhau.  Nói chung, sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô, nhưng do tính chất của khí hậu và thủy văn có  những nét riêng, mà những tháng cực đại của hai thành phần tự nhiên đó không máy móc trùng khớp nhau,  mà có sự lệch nhau nhất định tại những nơi nào đó.  a) Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mùa của khí hậu.  b) Thời gian mùa lũ và mùa cạn có sự khác nhau giữa các hệ thống sông.  c) Khí hậu nước ta khá ôn hòa nên sông ngòi cũng có chế độ nước điều hòa.  d) Thời gian đỉnh lũ của các con sông trùng khớp với thời gian đình mưa của khí hậu. Câu 2: Cho thông tin sau:  Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước được khuyến khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật  cho phép, nhất là trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Đây là thành phần kinh tế phát huy nguồn lực  trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các địa phương và cả nước.  a) Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu nền kinh tế. b) Kinh tế tập thể với nòng cốt là các hợp tác xã đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển nền kinh  tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.  c) Việc xuất hiện nhiều hình thức sở hữu trong thành phần kinh tế Nhà nước góp phần thu hút nguồn vốn  đầu tư lớn.  d) Việc chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế góp phần giải phóng sức sản xuất, sử dụng hiệu quả nguồn  lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.  Câu 3: Cho bảng số liệu:  Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, giai đoạn 2010 – 2023 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm 2010 2021 2023 Khai thác 707,1 1167,9 1219,5 Nuôi trồng 80,8 101,3 109,6 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thông kế 2024) a) Sản lượng thủy sản nuôi trồng giảm.  b) Sản lượng thủy sản khai thác thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng 1,7 lần. c) Tỉ trọng sản lượng nuôi trồng thuỷ sản Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2023 là 52%. d) Sự thay đổi sản lượng thủy sản khai thác chủ yếu là do đẩy mạnh khai thác xa bờ, đầu tư tàu công suất  lớn với trang thiết bị hiện đại. Câu 4: Cho biểu đồ: 

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.