Nội dung text 180. Sở Ninh Bình.docx
A. 1200 J . B. 2400 J . C. 40 J . D. 4800 J . Câu 14: Hình bên là các đường đẳng nhiệt của một lượng khí lý tưởng, ở các trạng thái A,B,C nhiệt độ của khí này tương ứng là ABCT,T,T . Hệ thức nào sau là đúng? A. BCATTT . B. ABCTTT . C. ACBTTT . D. ABCTTT . Câu 15: Trong phản ứng hạt nhân: 42730 21315HeAlPX . Hạt X là A. electron. B. neutron. C. positron. D. proton. Câu 16: Điện năng từ nhà máy điện được đưa đến một khu dân cư, khi không dùng máy biến áp thì điện năng đủ cho 120 hộ, khi dùng máy tăng áp có hệ số k 21N/N2 trước khi truyền đi thì đủ điện cho 144 hộ. Biết công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của nhà máy điện không đồi, công suất hao phí chỉ do trên đường dây và nó tì lệ nghịch với bình phương điện áp trước khi truyền tải 2hao phi P~1/U . Nếu dùng máy biến áp có k 4 trước khi truyền đi thì nhà máy này cung cấp đủ điện năng cho A. 504 hộ dân. B. 150 hộ dân. C. 168 hộ dân. D. 192 hộ dân. Câu 17: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối lượng khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng quá trình đẳng nhiệt? A. p T hằng số. B. V T hằng số. C. VT hằng số. D. pV hằng số. Câu 18: Đường sức từ là những đường vẽ trong không gian có từ trường sao cho tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương A. của véc tơ cảm ứng từ tại điểm đó. B. của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. C. của véc tơ lực từ tác dụng lên nam châm tại điểm đó. D. của véc tơ lực từ tác dụng lên nam châm hay dòng điện tại điểm đó. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Trong một mẫu đá được các nhà du hành mang về Trái Đất từ Mặt Trăng, các nhà khoa học phát hiện có 75% potassium 40 19 K ban đầu đã biến thành argon 40 18Ar . Biết rằng, khi được hình thành, mẫu đá không chứa argon; toàn bộ argon được tạo ra có nguồn gốc từ potassium và không hề bị thất thoát vào môi trường. Cho chu kì bán rã của 40 19 K là 91,25.10 năm. a) 40 19 K là chất phóng xạ . b) Phương trình phóng xạ của 40 19 K là: 4040 1918 KAr c) Hạt nhân argon 40 18Ar có 22 hạt neutron. d) Tuổi của mẫu đá đó là 2,5 tỉ năm. Câu 2: Một mol khí lý tưởng biến đổi trạng thái từ (1) đến (2) đến (3) rồi về (1) như hình bên. Đường biến đổi từ trạng thái (3) đến (1) là một nhánh của đường hypebol. a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (3) đến (1) là quá trình đẳng nhiệt. b) Nhiệt độ của khí ở trạng thái (3) là 108,3C . c) Công mà khí thực hiện trong quá trình biến đổi từ trạng thái (2) đến (3) là 900 J . d) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) đến (2) khí nhận nhiệt lượng là 2 kJ trong quá trình này nội năng của khí đã tăng 3800 J .
Câu 3: Chụp MRI (hay còn gọi là chụp cộng hưởng từ) là phương pháp sử dụng từ trường mạnh và máy tính để phác họa hình ảnh chi tiết bên trong cơ thể con người. Máy MRI tạo ra một từ trường mạnh, có cảm ứng từ là 0B3 Tesla tại vùng gần lỗ mở của máy (vị trí bệnh nhân nằm). Vị trí an toàn với nguồn phóng xạ là tại đó cảm ứng từ ở dưới mức 0,5mT (millitesla). Biết rằng từ trường B giảm theo khoảng cách r từ nguồn theo công thức: 0 ()2r B B r với 0B3 T là từ trường tại lỗ mở của máy. a) Chụp cộng hưởng từ có sử dụng thêm tia X để nâng cao chất lượng hình ảnh của bộ phận cần chụp. b) Vì máy quét MRI sẽ tạo ra một vùng từ trường mạnh nên trước khi chụp, bệnh nhân sẽ được yêu cầu loại bỏ tất cả các vật dụng kim loại có từ tính ra khỏi cơ thể. c) Khoảng cách tối thiểu từ lỗ mở của máy MRI để đảm bảo an toàn khi không dùng thiết bị bảo hộ là 77,46 m . d) Giả sử có một khung kim loại hình vuông cạnh a3 cm nằm trong máy sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết điện trở của khung này là 0,01 . Nếu trong 0,40 s , độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 2,0 T xuống 0,20 T thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại này là 0,405 A Câu 4: Bạn Chiến Thắng đã tiến hành thí nghiệm như hình bên. Trong mô hình thí nghiệm của bạn Chiến Thắng đã dùng một sợi dây buộc vào một vật có khối lượng 1m450 kg qua ròng rọc nối với trục bánh guồng. Đặt hệ thống này vào một bể chứa 2m20 kg nước cách nhiệt tốt như hình 1H . Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và làm tăng nhiệt độ của nước. Hình 2H biểu diễn tốc độ v của vật phụ thuộc vào h (quãng đường theo phương thẳng đứng nó rơi được). Biết nhiệt dung riêng của nước là c 4200 J/(kg.K) , gia tốc rơi tự do là 2g9,8 m/s . Bỏ qua: nhiệt dung của bình, các cánh quạt, khối lượng của dây của ròng rọc, ma sát ở các ổ trục ròng rọc và lực cản không khí tác dụng lên vật. a) Bằng mô hình thí nghiệm này ta có thể nghiên cứu sự tăng nội năng của nước ở trong bình. b) Trong giai đoạn I(0h10 m) , độ giảm thế năng hấp dẫn của vật bằng độ tăng động năng của vật. c) Nhiệt lượng mà nước thu vào ở giai đoạn I(0h10 m) nhỏ hơn ở giai đoạn II (10h20 m) . d) Trong giai đoạn II (10h20 m) thì nhiệt độ của nước tăng thêm 0,525 K . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Máy nước nóng năng lượng mặt trời là thiết bị chuyển đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng Mặt Trời thành nội năng của nước, làm nóng nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình. Máy có ưu điểm là an toàn, tiết kiệm năng lượng. Cấu tạo của máy gồm 2 bộ phận chính: bộ phận thu nhiệt (gồm các ống hấp thụ nhiệt làm bằng thủy tinh) và bộ phận giữ nhiệt hay còn gọi là bình bảo ôn (bình này dùng để chứa nước) (hình H 1 ). Biết dung tích của bình giữ nhiệt là 250 lít và luôn chứa đầy nước, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK , khối lượng riêng của nước là 1 kg/ lít. Công suất bức xạ ánh sáng Mặt Trời mà máy thu được luôn thay đổi theo thời gian như hình H2. Biết 40% năng lượng của ánh sáng Mặt Trời chuyển hóa thành nhiệt lượng làm nóng nước. Câu 1: Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước trong bình để nó tăng thêm 1C bằng bao nhiêu Kilojoule ( kJ ) (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)?