Nội dung text 209. SỞ NAM ĐỊNH - LẦN 2 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
A. 0m 8 B. 0m 6 C. 0m 4 D. 0m 2 Câu 11: Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ biến thiên theo biểu thức iI2cost trong đó I > 0; ω > 0. Đại lượng I được gọi là A. pha của dòng điện. B. cường độ dòng điện hiệu dụng. C. tần số góc của dòng điện. D. cường độ dòng điện cực đại. Câu 12: Hình nào sau đây thể hiện đúng vị trí cân bằng của một kim nam châm được đặt gần đầu của một ống dây đang có dòng điện chạy qua Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 3. B. Hình 4. C. Hình 2. D. Hình 1. Câu 13: Xét n mol khí lí tưởng đang ở nhiệt độ T, áp suất p, thể tích V, phương trình trạng thái của lượng khí là A. nR pV T B. nR pT V C. pVnRT D. pTnRT Câu 14: Xét quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí lí tưởng. Áp suất và thể tích của khối khí ở các trạng thái (1), (2), (3), và (4) được biểu diễn trong hình bên. Trong số các trạng thái đã cho, trạng thái mà khối khí có nhiệt độ lớn nhất là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 15: Trong sự truyền sóng điện từ, véc tơ cường độ điện trường và véc tơ cảm ứng từ tại một điểm luôn A. vuông góc với nhau. B. cùng chiều nhau. C. cùng phương nhau. D. ngược chiều nhau. Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu của việc thường dùng nước để làm mát cho động cơ nhiệt là do so với hầu hết các chất lỏng thì nước có A. khối lượng riêng nhỏ hơn. B. khối lượng riêng lớn hơn. C. nhiệt dung riêng nhỏ hơn. D. nhiệt dung riêng lớn hơn. Câu 17: Khi nhúng một quả bóng bàn bị móp (không vỡ) vào một cốc nước nóng, quả bóng căng tròn trở lại là do A. khối lượng riêng của khí trong bóng tăng lên. B. áp suất khí trong bóng tăng lên. C. mật độ phân tử khí trong bóng tăng lên. D. khối lượng khí trong bóng tăng lên. Câu 18: Hình vẽ bên mô tả khung dây dẫn quay đều quanh trục cố định trong một từ trường đều, đồ thị suất điện động cảm ứng trong khung theo thời gian tương ứng với các vị trí của khung. Khung quay với chu kì T và được nối kín với điện trở mạch ngoài thông qua các vành khuyên và chổi quét. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tại thời điểm 5T 4 , từ thông qua khung đạt giá trị cực đại. B. Trong mỗi chu kì, dòng điện đổi chiều
một lần. C. Tại thời điểm T 3 , dòng điện trong khung có chiều MQPN. D. Tại thời điểm T 2 , cường độ dòng điện trong khung đạt giá trị cực đại. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một máy gia tốc hạt Cyclotron gồm hai hộp rỗng bằng kim loại hình chữ D cách nhau một khe hẹp như hình vẽ. Vùng không gian trong mỗi hộp D có từ trường đều với cảm ứng từ B = 0,6 T, đường sức từ vuông góc với mặt hộp D (như hình vẽ). Đặt một điện áp xoay chiều thích hợp u vào máy để các hạt điện tích được tăng tốc khi mỗi lần chúng bay qua khe. Trong thí nghiệm, một chùm hạt được gia tốc, thời gian mỗi lần một điện tích q chuyển động được 0,5 vòng trong hộp D là 5.10 −8 s. Trong lần cuối cùng trước khi thoát khỏi máy, quỹ đạo dòng hạt có bán kính 0,5 m và cường độ trung bình I = 4,2mA, sau đó chúng bay ra đập vào một cái bia. Biết rằng 80% động năng của hạt chuyển hóa thành nhiệt làm nóng bia;toàn bộ nhiệt lượng bia nhận được lại được hấp thụ bởi dòng nước chảy qua bia có lưu lượng ổn định. Cho khối lượng điện tích là m, bỏ qua tác dụng của trọng lực lên điện tích, không xét đến sự thay đổi khối lượng tương đối tính; lực từ tác dụng lên điện tích q chuyển động với vận tốcvtheo phương vuông góc với cảm ứng từ B có độ lớn là f = Bv|q|; nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kgK; khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Phát biểu Đúng Sai a) Trong mỗi hộp D, bán kính quỹ đạo của điện tích được xác định bằng biểu thức mv R Bq b) Có thể thay đổi bán kính quỹ đạo của điện tích bằng cách điều chỉnh điện áp xoay chiều đặt vào máy. c) Trong mỗi hộp D, lực do từ trường tác dụng lên mỗi điện tích có tác dụng tăng tốc cho điện tích. d) Nếu dòng nước ngay sau khi làm mát bia được tăng thêm 10 0 C thì lưu lượng của dòng nước này là 0,967 lít/giây. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối của một lượng khí lí tưởng xác định trong bình kín. Họ lựa chọn các dụng cụ sau: bình chứa khí lí tưởng có thể tích 2 lít được gắn với áp kế; nhiệt kế; bình nước để đặt bình chứa khí chìm hoàn toàn trong nước và bếp nhiệt để làm nóng nước. Họ tiến hành thí nghiệm theo trình tự các bước như sau: (1) Kiểm tra, lắp đặt các dụng cụ theo sơ đồ hình vẽ; (2) Bật bếp nhiệt và làm tăng nhiệt thật chậm để nước truyền nhiệt đồng đều cho khí trong bình; (3) Ghi giá trị nhiệt độ của nhiệt kế và giá trị áp suất của áp kế ở các thời điểm (bảng số liệu ở hình bên thể hiện các giá trị đo được); (4) Tắt bếp, để nguội dụng cụ, vệ sinh và cất dụng cụ thực hành. Lần đo Nhiệt độ ( 0 C) Áp suất (10 5 Pa) 1 30,0 1,00 2 45,0 1,05 3 60,5 1,10 4 75,5 1,15 5 90,5 1,20
Phát biểu Đúng Sai a) Quá trình biến đổi trạng thái của khí trong bình là đẳng tích. b) Giá trị trung bình của tỉ số áp suất p với nhiệt độ T của khối khí đo được qua thí nghiệm là p T = 330 Pa.K -1 (kết quả đã làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) c) Trong bình chứa 0,04 mol chất khí. d) Động năng trung bình chuyển động nhiệt của phân tử khí ở lần đo thứ 2 gấp 1,5 lần ở lần đo thứ 1. Câu 3: Máy xạ trị dùng trong điều trị một số bệnh ung thư sử dụng nguồn phóng xạ 60 27Co là chất phóng xạ β - có chu kì bán rã là 5,3 năm. Phương trình phân rã 60 27Co có dạng 60 27CoX . Phát biểu Đúng Sai a) β - là hạt positron. b) Một bệnh nhân ung thư được xạ trị bằng nguồn phóng xạ 60 27Co . Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho một lần chiếu xạ là 10 phút. Sau hai năm, nếu vẫn dùng nguồn phóng xạ trên mà vẫn đảm bảo liều lượng phóng xạ như lần đầu thì thời gian chiếu xạ là 26 phút (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị). c) Hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân 60 27Co . d) Hạt nhân X có 26 proton. Câu 4: Quạt điều hòa hoạt động dựa trên nguyên lý bốc hơi tự nhiên của nước với các bước hoạt động chính như sau: Máy bơm nước dẫn từ khay nước lên tấm làm mát Cooling Pad được thiết kế dạng lưới tổ ong, làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí, không khí nóng được hút từ bên ngoài vào đi qua tấm làm mát, nước ở bề mặt tấm làm mát sẽ hấp thụ nhiệt của luồng khí nóng để bay hơi tự nhiên, khiến nhiệt độ không khí được giảm xuống và hình thành luồng không khí mát. Xét một quạt điều hòa đang hoạt động ổn định:lưu lượng gió 50 lít/giây, nhiệt độ không khí hút vào là 36 0 C, nhiệt độ không khí thổi ra là 31 0 C, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,45.10 6 J/kg; khối lượng riêng của không khí trong phòng là 1,2 kg/m 3 và nhiệt dung riêng của không khí là 1000 J/(kg.K). Phát biểu Đúng Sai a) Khi quạt hoạt động, nước nhận nhiệt từ động cơ của quạt để bay hơi. b) Chênh lệch nhiệt độ không khí trước và sau khi đi qua quạt bằng 278 K. c) Hoạt động của quạt điều hòa liên quan đến hiện tượng hóa hơi. d) Coi sự thay đổi nhiệt độ không khí đi qua quạt chỉ do sự hấp thụ nhiệt của nước khi bay hơi. Lượng nước bị bay hơi sau 1 giờ quạt hoạt động bằng 0,48 kg. (Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm). PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một khung dây dẫn hình vuông có cạnh dài 20 cm gồm 10 vòng dây được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Độ lớn cảm ứng giảm từ 0,8 T về 0 trong thời gian 0,2s. Suất điện động cảm ứng của khung dây trong thời gian đó có độ lớn bằng bao nhiêu V (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Đáp án