Nội dung text 75. Sở Yên Bái ( Lần 2 ) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx
a) Trong quá trình lên men, ngoài ethyl alcohol thì còn có thể tạo thành một số sản phẩm như CH 3 CHO, CH 3 COOH. b) Phương trình lên men glucose là C 6 H 12 O 6 menrîu 2C 2 H 5 OH + 2CO 2. c) Glucose thuộc loại disaccharide. d) Đến ngày thứ 10, hiệu suất quá trình lên men rượu là 78%. Câu 2. Dipeptide Phe-Tyr có cấu trúc: Hỗn hợp của dipeptide Phe-Tyr và hai amino acid thành phần (Phe và Tyr) đã được tiến hành điện di trong dung dịch đệm pH = 12. Tại điều kiện này, thông tin của ba chất được cung cấp như sau: Chất Điện tích tại pH = 12 Kích thước tương đối Phe-Tyr -2 Lớn Tyr -2 Nhỏ Phe -1 Nhỏ Vào cuối thí nghiệm thu được những kết quả sau: Ba chấm P, R, S là đại diện cho ba chất Phe hoặc Tyr hoặc Phe-Tyr (không theo thứ tự). Các chấm R và S vẫn nằm rất gần nhau. a) Kích thước phân tử càng lớn thì khả năng di chuyển về phía điện cực càng kém. b) Chất có giá trị điện tích càng nhỏ thì khả năng di chuyển về phía điện cực càng tốt. c) Chất P là Tyr. d) Amino acid Phe có khả năng di chuyển với tốc độ gần như dipeptide Phe-Tyr trong điện trường. Câu 3. Tiến hành thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 theo các bước sau: Bước 1: Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO 4 như hình bên. Bước 2: Rót dung dịch CuSO 4 0,2M vào ống thủy tinh hình chữ U rồi nhúng 2 điện cực bằng than chì vào dung dịch. Bước 3: Nối 2 điện cực than chì với hai cực của nguồn điện có cường độ dòng điện là 1A và tiến hành điện phân. + Sau thời gian t giây thu được 0,0025 mol khí ở anode. + Sau thời gian 3t giây thu được 0,0125 mol khí thoát ra ở cả hai điện cực và dung dịch X. a) Phản ứng trong bình điện phân là 2CuSO 4 + 2H 2 O ®pdd 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 . b) Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực. c) Khối lượng dung dịch X giảm 0,89 gam so với dung dịch CuSO 4 ban đầu. d) Để mạ đồng lên chiếc chìa khóa bằng sắt theo phương pháp điện phân thì trong sơ đồ thí nghiệm trên phải sử dụng anode là thanh đồng, cathode là chìa khóa và dung dịch điện phân là dung dịch CuSO 4 . Câu 4. Năm 1965, trong quá trình tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter đã vô tình phát hiện một chất làm ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “Aspartame” có cấu tạo như sau: Aspartame ngọt hơn khoảng 200 lần so với đường ăn thông thường. Aspartame thường được sử dụng trong đồ uống và thực phẩm dành cho người ăn kiêng vì có ít calo hơn đường thông thường. Tổ chức y tế thế giới (WHO) thông báo xếp chất làm ngọt nhân tạo aspartame vào danh sách các chất “có thể gây ung thư cho con người” nhưng lưu ý chất này vẫn an toàn nếu được tiêu thụ trong giới hạn khuyến nghị hằng ngày. a) Aspartame là ester của methanol với dipeptide (tạo bởi amino acid HOOCCH(NH 2 )CH 2 COOH và C 6 H 5 CH(NH 2 )COOH). b) Không nên sử dụng quá nhiều đồ uống có chất làm ngọt nhân tạo aspartame liên tục trong thời gian dài. c) Tổng số cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết của nguyên tử N trong một phân tử aspartame là 2.
d) Một phân tử aspartame có 39 liên kết σ. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong công nghiệp, kim loại sắt được sản xuất bằng phương pháp nhiệt luyện quặng hematite với hiệu suất phản ứng là 80%. Để sản xuất được 8,4 tấn sắt cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematite, biết quặng hematite có chứa 60% Fe 2 O 3 ? Câu 2. Khảo sát một số tính chất của ba chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau: Chất Nhiệt độ nóng chảy ( 0 C) Quỳ tím X 258 Không đổi màu Y 233 Không đổi màu Z 199 Màu hồng Biết X, Y, Z là một trong ba chất glycine, alanine, glutamic acid. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptide A thu được 2 mol X, 1 mol Y và 2 mol Z. Mặt khác, nếu thuỷ phân không hoàn toàn A thu được hỗn hợp các peptide và các α -amino acid, trong đó có tripeptide X-Z-Z. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của A với amino acid đầu N là alanine thỏa mãn tính chất trên? Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, soda (Na 2 CO 3 ) khi để lâu ngày bị chuyển hóa và hút ẩm tạo thành hỗn hợp X gồm Na 2 CO 3 , NaHCO 3 và H 2 O. Hòa tan hoàn toàn một lượng X trong nước thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 50 mL dung dịch HCl 1M vào 10 mL dung dịch Y, sau đó đun nhẹ. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 50 mL dung dịch NaOH 0,2M. - Thí nghiệm 2: Cho 20 mL dung dịch NaOH 1M vào 10 mL dung dịch Y, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl 2 đến dư và lọc bỏ kết tủa. Để trung hòa nước lọc cần dùng 30 mL dung dịch HCl 0,2M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm Na 2 CO 3 đã bị chuyển hóa thành NaHCO 3 là bao nhiêu? Câu 4. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa là một phương pháp thu được những sản phẩm có tính ứng dụng rất cao trong ngành công nghiệp sản xuất. - Để điều chế chlorine và xút thì trong quá trình điện phân dùng màng ngăn giữa các điện cực. - Để điều chế nước Javel thì trong quá trình điện phân không dùng màng ngăn giữa các điện cực. Cho các phát biểu sau: (1) Theo thời gian, trong hai quá trình điện phân trên, nồng độ ion Na + không thay đổi. (2) Trong quá trình điện phân để điều chế nước Javel, số mol NaCl và NaClO luôn bằng nhau. (3) Trong hai quá trình điện phân trên, pH của dung dịch đều tăng lên. (4) Trong hai quá trình điện phân trên, tại cathode đều xảy ra bán phản ứng khử H 2 O. Liệt kê theo thứ tự tăng dần các phát biểu đúng? Câu 5. Cho các nguyên liệu sau: CH 3 [CH 2 ] 16 COONa, CH 3 [CH 2 ] 14 COOK, dịch đun từ quả bồ hòn, CH 3 COOH, CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 SO 3 Na, CH 3 COONa. Có bao nhiêu nguyên liệu có tính giặt rửa? Câu 6. Caprolactam được tổng hợp từ cuối thế kỷ XIX. Hiện nay, nhu cầu sản xuất caprolactam trên thế giới khoảng 10 triệu tấn/năm; 90% trong đó dùng để tổng hợp tơ capron. Trong công nghiệp, caprolactam được điều chế theo sơ đồ sau: Giả sử hiệu suất trung bình của cả quá trình trên là 65%. Mỗi năm, cần bao nhiêu triệu tấn cyclohexanone để đảm bảo nhu cầu sản xuất caprolactam trên thế giới (làm tròn đến hàng phần mười)? -------------- HẾT --------------