PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 128 . [TN THPT 2024 Hóa Học] - THPT Tiên Du 1 - Bắc Ninh (Lần 5).Image.Marked.pdf

Trang 1/4 – Mã đề 131 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH THPT TIÊN DU 1 (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) ĐỀ THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 5 NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 131 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 41: Trên bao bì của một loại phân bón NPK có bộ ba số lần lượt là 25 – 25 – 5. Số 5 trong bộ số trên cho biết phần trăm khối lượng của chất nào sau đây? A. Nitơ. B. Kali oxit. C. Điphotpho pentaoxit. D. Kali. Câu 42: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n-2 (n ≥ 2). D. CnH2n-6 (n ≥ 6). Câu 43: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. HCOOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH2C6H5. Câu 44: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn? A. Triolein. B. Tripanmitin. C. Triliolein. D. Axit axetic. Câu 45: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 46: Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) do hỗn hợp một số amin gây nên trong đó nhiều nhất là trimetylamin. Công thức phân tử của trimetylamin là A. C3H8N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H13N3. Câu 47: Trong đời sống, axit glutamic được sử dụng làm thuốc hỗ trợ thần kinh. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit glutamic là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 48: Polime nào sau đây có tính dẻo? A. Polibutađien. B. Nilon-6. C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 49: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? A. Ag. B. Al. C. Cr. D. Fe. Câu 50: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 51: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng? A. K. B. Cu. C. Al. D. Fe. Câu 52: Trong công nghiệp, kim loại natri thường được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây? A. Na2O. B. NaOH. C. NaCl. D. NaHCO3. Câu 53: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là A. K và Cl2. B. K, H2 và Cl2. C. KOH, H2 và Cl2. D. KOH, O2 và HCl. Câu 54: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Sr, K. B. Na, Ba. C. Be, Al. D. Ca, Ba.
Trang 2/4 – Mã đề 131 Câu 55: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch A. HCl. B. HNO3. C. KNO3. D. Na2CO3. Câu 56: Cho nhôm tác dụng với dung dịch natri hiđroxit thu được khí X có công thức là A. N2. B. O2. C. H2. D. Cl2. Câu 57: Để phòng chống dịch COVID-19, bộ y tế đã đưa ra thông điệp 5K bao gồm: Khẩu trang, khử khuẩn, không tụ tập, khoảng cách và khai báo y tế. Trong đó việc sử dụng khẩu trang là đơn giản và dễ thực hiện nhất. Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng kháng khuẩn. Chất đó là A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính. Câu 58: Chất X có công thức Fe(OH)2. Tên gọi của X là A. sắt (III) hiđroxit. B. sắt (II) hiđroxit. C. sắt (III) oxit. D. sắt (II) oxit. Câu 59: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. CrO3. B. FeO. C. Cr2O3. D. Fe2O3. Câu 60: Chiều ngày 6/11/2020 bệnh viện đa khoa TW Quảng Nam cho biết vừa tiếp nhận cấp cứu 5 bệnh nhân bị ngộ độc khí than. Theo một lãnh đạo bệnh viện, người nhà các nạn nhân cho biết do trời trở lạnh nên gia đình đã đóng kín cửa phòng để đốt than sưởi ấm. Khí than trong trường hợp trên là khí nào sau đây? A. H2. B. O3. C. N2. D. CO. Câu 61: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp vinyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối, 1 ancol và 1 anđehit. B. 2 muối và 1 ancol. C. 1 muối, 2 ancol và 1 anđehit. D. 2 muối, 1 ancol và 1 anđehit. Câu 62: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl fomat, fructozơ, triolein. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 63: Lên men 135 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là A. 46,0. B. 69. C. 96. D. 92. Câu 64: Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol. Câu 65: Cho các polime: polietilen; poliacrilonitrin; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ tằm. Số tơ hóa học trong các polime trên là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. B. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. C. Các tơ poliamit bền trong môi trường kiềm hoặc axit. D. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 17,75 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 59,52. B. 60,27. C. 38,98. D. 51,35. Câu 68: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư, thu được m gam oxit. Giá trị của m là A. 10,2. B. 20,4. C. 15,3. D. 5,1. Câu 69: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng không thu được khí NO2? A. Fe. B. Fe(OH)2. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 70: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là :
Trang 3/4 – Mã đề 131 A. 2x = y + 2z. B. 2x = y + z. C. x = y – 2z. D. y = 2x. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Ở dạng mạch hở, fructozơ chứa 5 nhóm OH gắn vào 5 cacbon cạnh nhau và 1 nhóm CO. (b) Trong tinh bột, amilopectin thường chiếm tỉ lệ cao hơn. (c) Có thể dùng vôi tôi bôi lên vết đốt do côn trùng như kiến, ong, ...để giảm sưng tấy. (d) Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. (e) Thủy phân hoàn toàn fibroin của tơ tằm chỉ thu được các α – amino axit. (g) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. Số phát biểu sai là : A. 1. B. 0. C. 5. D. 4. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Quần áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, làm quần áo chóng hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo. (b) Khi điện phân nóng chảy NaCl, tại catot Na+ không bị oxi hóa. (c) Hỗn hợp gồm Na, Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 5) tan hết trong nước dư (d) Hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) tan hết trong nước dư. (e) Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào dung dịch phèn chua thấy xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan hết. (g) Nhỏ vài giọt HCl loãng vào dung dịch Fe(NO3)2 thấy có bọt khí thoát ra. Số phát biểu đúng là : A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 73: X là một este đa chức mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y đa chức, chất hữu cơ Z và chất hữu cơ T. Biết Z và T có cùng số nguyên tử cacbon, Y có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Cho a mol Y tác dụng với NaHCO3 dư tạo ra a mol khí. C. Cho a mol Y tác dụng với Na dư tạo ra a mol khí. D. Z và T có cùng công thức đơn giản nhất. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm triglixerit và hai axit panmitic, axit stearic (tỉ lệ mol 1 : 2), thu được 6,88 mol CO2 và 6,64 mol H2O. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn X bằng KOH dư thu được hỗn hợp muối Y chỉ gồm kali panmitat và kali stearat. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2, H2O và 26,91 gam K2CO3. Khối lượng triglixerit trong hỗn hợp X là : A. 108,32 gam. B. 141,78 gam. C. 100,08 gam. D. 133,44 gam. Câu 75: Hỗn hợp X chứa một amin no, đơn chức, mạch hở và một ankan (trong đó ankan có số cacbon lớn hơn amin). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 30,8 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và 20,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng của amin có trong X là : A. 41,66%. B. 33,83%. C. 38,444%. D. 34,88%. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, Ba, BaO vào nước thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục từ từ đến hết 0,35 mol CO2 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và 39,4 gam kết tủa. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Z, sau phản ứng thu được 0,05 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 34,4. B. 38,2. C. 22,6. D. 37,6. Câu 77: Tiến hành điện phân dung dịch hỗn hợp X gồm CuSO4 xM và NaCl yM với điện cực trơ, có màng ngăn, cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau: Thời gian điện phân (giây) Thể tích khí thoát ra (lít) Ghi chú t V Chỉ có 1 khí thoát ra 1,5t 1,6V Thu được hỗn hợp 2 khí
Trang 4/4 – Mã đề 131 2t 2,4V Tỉ lệ x : y là ? A. 5 : 12. B. 5 : 2. C. 7 : 16. D. 7 : 12. Câu 78: Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 80,4 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lít khí H2 và 22,4 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 1 lít dung dịch HNO3 2M, thu được 2,24 lít khí NO và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 123. B. 124. C. 136. D. 135. Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở; trong đó có hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Xà phòng hóa hoàn toàn 18,3 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,91 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,195 mol O2, thu được Na2CO3 và 10,85 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là : A. 35,09%. B. 39,34%. C. 42,65%. D. 52,52%. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Bước 2: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn cho đi qua một điện kế. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 1, có khí thoát ra ở trên bề mặt thanh kẽm. (b) Ở bước 2, thấy kim điện kế quay. (c) Ở bước 2, khí thoát ra ở cả thanh đồng và thanh kẽm. (d) Trong thí nghiệm trên, kim loại kẽm bị ăn mòn điện hóa học. (e) Ở bước 2, khí thoát ra trên bề mặt thanh kẽm là do thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là : A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.