PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bài 39. QUẦN THỂ SINH VẬT - HS.docx


- Ví dụ: Ở Vườn quốc gia Yok Đôn, Đắk Lắk, quần thể voi châu Á có kích thước lớn nhất là 36 con; ở vùng núi Tam Đảo, kích thước của quần thể cây đỗ quyên hoa đỏ khoảng 150 cây. Quần thể voi châu Á tại vườn quốc gia Yok Đôn, Đắk Lắk Quần thể cây đỗ quyên hoa đỏ ở vùng núi Tam Đảo 2. Mật độ cá thể của quần thể - Khái niệm: Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. - Đặc điểm: + Mỗi quần thể có mật độ đặc trưng nhất định. + Khi mật độ quần thể quá cao hoặc quá thấp sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động sống của các cá thể trong quần thể như: tìm kiếm thức ăn, nơi ở; cơ hội gặp gỡ giữa các cá thể khác giới để sinh sản;… - Ví dụ: Mật độ của cây thông là 1000 cây/ha đất đồi. Mật độ của tôm là 1 – 2 con/1 lít nước ao. Mật độ quần thể thông Tôm trong ao 3. Tỉ lệ giới tính - Khái niệm: Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. - Đặc điểm: + Tỉ lệ giới tính ở đa số các loài động vật thường xấp xỉ 1 : 1 nhưng ở một số loài như cá sấu Mỹ là xấp xỉ 1 : 5, ở chim chích chòe đất là xấp xỉ 1 : 9,… + Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm của từng loài, thời gian và điều kiện sống,… Ví dụ: Vào mùa sinh sản, rắn có số lượng cá thể cái cao hơn số lượng cá thể đực nhưng sau mùa sinh sản, số lượng chúng bằng nhau.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.