Nội dung text 11. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học Sở GD Bắc Ninh Đề 2 - có lời giải.docx
Giáo sư Martin Cohn tại trường Đại học Florida, một nhà nghiên cứu gene và sinh học đã tìm ra một chuỗi biến đổi gene đã khiến loài rắn mất chi khoảng 100 triệu năm trước (Kỷ Cretaceous). Theo như các mẫu hóa thạch họ tìm được: Giáo sư Cohn nói: “Những kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng chân của chúng không hoàn toàn biến mất, thậm chí phôi của rắn con có phát triển thành phần cấu trúc xương, nhưng rồi nó cũng biến mất”. Câu 5: Những loài rắn không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mẩu xương nhỏ không còn chức năng được gọi là? A. Cơ quan thoái hóa. B. Bằng chứng hóa thạch. C. Bằng chứng tiêu biến. D. Bằng chứng tế bào học. Câu 6: Sự biến mất chân của các loài rắn không có chân chịu tác động chính của nhân tố nào? A. Đột biến. B. Dòng gene. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 7: Phenylketone niệu (PKU) là rối loạn chuyển hóa Phenylalanyl, gây tích tụ Phenylalanyl trong cơ thể. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này. Phả hệ bên cho thấy bệnh Phenylketone niệu (PKU) được quy định bởi: A. gene trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. gene lặn trên nhiễm sắc thể thường. C. gene trội trên nhiễm sắc thể thường. D. gene lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 8: Sự thay đổi tần số allele của quần thể nhỏ diễn ra nhanh nhất do tác động của nhân tố đột biến nào? A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. C. dòng gene. D. phiêu bạt di truyền. Câu 9: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của dòng gene là A. làm thay đổi nhanh chóng tần số các allele. B. tạo ra các allele mới. C. đưa thêm allele mới vào quần thể. D. hình thành quần thể thích nghi. Câu 10: Loài Raphanus brassica là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) × Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy chọn kết luận đúng về quá trình thành loài mới này. A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý. B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ. C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật. Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo:
Các loại đậu là nguồn dinh dưỡng rất tốt. Tuy nhiên trong đậu khô (kể cả đã chế biến chín) có nhiều purine mà ở một số người nhạy cảm, purine có thể làm tăng uric acid trong máu, các tinh thể uric acid đóng trên khớp xương (ngón chân cái) làm người bệnh rất đau nhức (bệnh gout). Nốt sần được tìm thấy ở rễ cây họ Đậu, chứa những vi khuẩn cố định đạm. Ở trong nốt sần của cây họ Đậu, khí nitrogen phân tử (N2) từ khí quyển sẽ được chuyển hóa thành ammonia (NH3), sau đó được đồng hóa vào amino acid. Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa cây họ Đậu và vi khuẩn là A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hỗ trợ. D. cạnh tranh. Câu 12: Tác dụng phụ của ăn đậu khô có nhiều purine ở một số người nhạy cảm là nhắc tới tác động của nhân tố sinh thái nào? A. vô sinh. B. hữu sinh. C. di truyền (hệ gene). D. hormone. Câu 13: Trong công nghệ gene ở động vật, dấu hỏi chấm (?) trong hình là A. gene đột biến. B. tế bào gốc phôi. C. gene cần chuyển. D. phôi cần ghép. Câu 14: Xơ nang là một bệnh di truyền, người mang bệnh xơ nang là do nhận yếu tố di truyền gây bệnh xơ nang của cả bố và mẹ. Các nhà khoa học đã tìm được một số biến đổi ở gene CFTR là nguyên nhân chính gây bệnh xơ nang (CF). Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn toàn không mang gene bệnh. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như hình bên. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp với kết quả ở hình bên allele Bố Mẹ Con đầu lòng Thai nhi A1 x x A2 x A3 x x x A4 x x A. Allele gây bệnh là A3 (allele A3 trội hoàn toàn so với A1). B. Thai nhi bị bệnh vì allele A3 trội hoàn toàn so với A4. C. Thứ tự trội lặn các allele lần lượt là A4 > A3 > A2 > A1.