PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Tóm tắt ngữ pháp tiếng anh 9.doc




- Giới từ có thể đứng sau động từ hoặc trước whom và which (không dùng who và that sau giới từ). Ex: The people (that/ who) I work with are very friendly. OR: The people with whom I work are very triendly. b. Non-defining relative clauses (mệnh đề không xác định): được dùng để cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật đã được xác định. Mênh đề không xác định được tách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,). Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu Chỉ người who who/whom whose Chỉ vật which which whose/of which Ex: My brother, who lives in London, is a doctor. We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us. - Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ không xác định. - Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ. Ex: This is Mr Rogers, who(m) you met last year. (Mr Rogers, you met last year) - Giới từ có thể được dùng trước whom và which hoăc sau động từ. Ex: Liz, with whom I work, is very nice. OR: Liz, who I work with, is very nice. - Which cũng có thể được dùng để chỉ toàn bộ mệnh đề đứng trước. Ex: I never met Brando again, which was a pity. 10. CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện) • Loại 1. Real condition (điều kiện có thật): có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. If clause Main clause Present tenses will + verb (bare infinitive) Present simple (sự thật hiển nhiên, quy luật, thói quen) Ex: If it rains, we'll stay at home. If you pour oil on water, it floats. - Các động từ tình thái can, may, might, should, ought to, have to, must, be yoing to, v.v. cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính. Ex: If Henry jogs regularly, he may lose weight. • Loại 2. Unreal condition in the present (điều kiện không thật ở hiện tại): không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. If clause Main clause Past simple would + verb (bare inf.) Ex: If I had enough money, I would buy the car. (but I don't have much money) If my dog had six legs, it would run fast! - Were có thể được dùng để thay cho was trong mệnh đề điều kiện. Ex: If Dad was/ were here, he would know what to do. (but Dad isn't here) - Các động từ tình thái could, might, should cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính. Should là dạng quá khứ của shall, được dùng sau I và we. Ex: If we had another £500, we could buy a car. Lưu ý: Không dùng will và would trong mệnh đề điều kiện Ex: If I see you tomorrow, I will give you the book. (If I will see you temorrow,...) 11. REPORTED SPEECH (Lời nói gián tiếp) a. Statements (câu trần thuật): Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell đối các đại từ hoặc tính từ sở hữu; đổi thì của động từ; đổi một số tính từ và trang từ.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.