Nội dung text CHỦ ĐỀ 2. SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS - GV.docx
CHỦ ĐỀ 2. SINH HỌC VI SINH VẬT VÀ VIRUS Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Vi khuẩn nitrate sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn carbon chủ yếu là CO 2 . Kiểu dinh dưỡng của chúng là A. hoá dị dưỡng. B. hoá tự dưỡng. C. quang dị dưỡng. D. quang tự dưỡng. Câu 2. Nhiệt độ ảnh hưởng đến hiện tượng nào sau đây? A. Tính dễ thấm qua màng tế bào vi khuẩn. B. Sự co nguyên sinh tế bào vi khuẩn. C. Sự hình thành ATP trong tế bào vi khuẩn. D. Tốc độ các phản ứng sinh hoá trong tế bào vi sinh vật. Câu 3. Vật chất di truyền của virus là A. DNA, protein. B. RNA, protein. C. RNA hoặc DNA. D. nucleic acid và capsomer. Câu 4. Cơ sở của việc tiêm vaccine là A. cung cấp kháng thể cho cơ thể. B. kháng sinh có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn. C. kích thích hệ thống miễn dịch sản sinh kháng thể. D. bổ sung tế bào lympho giúp tăng cường hệ miễn dịch. Câu 5. Việc muối chua rau quả là ứng dụng hoạt động của loại vi sinh vật nào sau đây? A. Nấm men rượu. B. Vi khuẩn acetic. C. Nấm cúc đen. D. Vi khuẩn lactic. Câu 6. Người ta có thể bảo quản thịt bằng cách xát muối vào miếng thịt. Muối sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt độ tăng lên khi xát muối vào miếng thịt đã làm chết vi sinh vật. B. Độ pH của môi trường tăng lên đã tiêu diệt các vi sinh vật. C. Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài, vi sinh vật bị chết. D. Muối làm tăng tốc độ phản ứng sinh hoá của vi sinh vật. Câu 7. Khi nuôi cấy vi sinh vật để thu sinh khối người ta nên thu hồi sản phẩm ở pha nào sau đây? A. Giữa pha luỹ thừa. B. Cuối pha luỹ thừa. C. Giữa pha cân bằng. D. Cuối pha cân bằng.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai Câu 1. Kĩ thuật ủ hiếu khí vi sinh vật được thực hiện thử nghiệm tại Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội để xác định hiệu quả trong việc xử lí phân bò sữa. 3 lô thí nghiệm đã được tiến hành, mỗi lô bao gồm 3 đống ủ. Nguyên liệu sử dụng trong nghiên cứu này là phân bò sữa và vỏ trấu được bố trí thành đống hình nón với chiều cao 1,5 m, đường kính 2,0 m cho mỗi đống ủ của tầng nhóm. Mỗi đống ủ bao gồm các lớp riêng rẽ vỏ trấu (10 cm), phân bò sữa (20 cm). Kết quả nghiên cứu cho thấy đỉnh nhiệt độ có thể đạt tới 70,5 o C ở lô thí nghiệm 1 và 71,1 o C, 70,8 o C ở lô 2 và 103 sau 8 ngày ủ. Vi sinh vật gây bệnh nguy hiểm như Salmonella không phát hiện được sau 28 ngày ủ. Số lượng Coliform giảm từ 4,5 x 10 7 MPN/g (nguyên liệu ban đầu) xuống dưới 10 2 MPN/g (sau xử lí), E. coli giảm xuống dưới 3 MPN/g. (Nguồn: Phạm Hồng Ngân, Nguyễn Văn Minh, Hoàng Minh Đức, (2012), Nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật ủ hiếu khí vi sinh vật xứ lí phân bò sữa, Tạp chí Khoa học kĩ thuật Thú y, Tập 19, số 5, 2012) Các nhận định sau đúng hay sai? a. Sử dụng kĩ thuật ủ hiếu khí vi sinh vật phân bò sữa không xuất hiện vi khuẩn Salmonella. b. Kĩ thuật ủ hiếu khí được thực hiện với thời gian 30 ngày. c. Vi sinh vật hoạt động trong sản phẩm ủ hiếu khí phân bò sữa có loại vi sinh chịu nhiệt. d. Số lượng vi khuẩn E. coli tăng lên sau khi ủ hiếu khí phân bò sữa. Đáp án: a. Đ b. S c. Đ d. S Câu 2. Trẻ em được tiêm 2 mũi vaccine sởi chứa kháng nguyên của virus sởi. Biểu đồ dưới đây cho thấy sự thay đổi nồng độ kháng thể sau mỗi lần tiêm. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai về vaccine sởi? a. Kháng nguyên của virus sởi là các phân tử protein, glycoprotein trên bề mặt virus.
b. Lần tiêm thứ nhất lượng vaccine ít hơn lần tiêm thứ 2 . c. Lần tiêm thứ 2 lượng kháng thể sản xuất nhiều hơn do đã được làm quen mầm bệnh, hình thành trí nhớ miễn dịch. d. Các vaccine cần tiêm nhắc lại nhiều lần mới có khả năng phòng bệnh. Đáp án: a. Đ b. S c. Đ d. S Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Hình bên thể hiện các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật. Có bao nhiêu pha mà số lượng vi sinh vật gần như không thay đổi? Đáp án: 2. Câu 2. Có bao nhiêu pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật? Đáp án: 4 pha: Pha tiềm phát (pha lag), pha luỹ thừa (pha log), pha cân bằng và pha suy vong. Câu 3. Hình bên thể hiện 2 cơ chế nhân lên các phage (virus lây nhiễm ở vi khuẩn), có bao nhiêu kiểu chu kì nhân lên của phage làm phá huỷ DNA của tế bào chủ?
Đáp án: 1.