PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 23. THPT Hậu Lộc 3 - Thanh Hóa [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx

Trang 1/8 – Mã đề 050-H12A SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 3 ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 8 trang – 32 câu hỏi) ĐỀ KHẢO SÁT THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 050- H12A PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng Câu 1: Thực hiện phản ứng sau: CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + CO 2 + H 2 O. Theo dõi và ghi lại thể tích khí CO 2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (Thể tích khí đo được ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0. B. Khi phản ứng hóa học xảy ta, tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian. C. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 mL/s. D. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau. Câu 2: Ammonia là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH 3 . Trong tự nhiên, ammonia sinh ra trong quá trình bài tiết và xác sinh vật thối rữa. Ammonia (NH 3 ) nặng gần bằng nửa không khí. Sau khi nén và làm lạnh, nó biến thành chất lỏng giống như nước nhưng sôi ở nhiệt độ -33°C. Khi bị nén xong, NH 3 dễ bay hơi. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình thành liên kết hydro với phân tử nước. Trong dung dịch NH 3 (hỗn hợp NH 3 và H 2 O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Cho các phát biểu sau: (a) Nitrogen monoxide được tạo thành khi mưa dông kèm theo sấm sét do phản ứng giữa nitrogen và oxygen trong không khí. (b) Xét phản ứng tạo ra NO: N 2 (g) + O 2 (g) → 2NO(g) Δ r = 180,6 kJ Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là -90,3 kJ/mol. (c) Trong phần tử HNO 3 , nguyên tử N có cộng hoá trị bằng 4. (d) Công thức Lewis của HNO 3 cho thấy trong phân tử acid còn 6 cặp electron chưa liên kết. (e) Hiện tượng phú dưỡng gây cản trở sự hấp thụ ánh sáng mặt trời vào nước, làm giảm sự quang hợp của thực vật thủy sinh. Các phát biểu đúng là A. (b); (c); (e). B. (a); (c); (e). C. (a); (b); (d). D. (a); (b); (d); (e). Câu 4: Cho sulfur lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H 2 , O 2 , Hg, H 2 SO 4 loãng, Al, Fe, F 2 , HNO 3 đặc nóng, H 2 SO 4 đặc nóng. Số phản ứng chứng minh tính khử của sulfur là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 5: Trong phản ứng dưới đây, cặp acid – base liên hợp là H 2 PO 4 - (aq) + NH 3 (aq) ⇋ HPO 4 2- (aq) + NH 4 + (aq) A. H 2 PO 4 - và NH 3 . B. HPO 4 2- và NH 4 + . C. H 2 PO 4 - và HPO 4 2- . D. Không có cặp acid – base liên hợp. Câu 6: Cho các nhóm chức của các hợp chất hữu cơ và tên loại hợp chất như sau:
Trang 2/8 – Mã đề 050-H12A (1) -OH (2) -CHO (3) –COOH (4) -NH 2 (a) aldehyde (b) alcohol (c) amine (d) carboxylic acid Cách sắp xếp đúng của nhóm chức với tên loại hợp chất tương ứng là: A. (1)-(a); (2)-(b); (3)-(c); (4)-(d). B. (1)-(b); (2)-(c); (3)-(a); (4)-(d). C. (1)-(b); (2)-(a); (3)-(d); (4)-(c). D. (1)-(a); (2)-(c); (3)-(d); (4)-(b). Câu 7: Xylitol là chất tạo ngọt thiên nhiên, được dùng tạo vị ngọt cho kẹo cao su, là thực phẩm thân thiện với những người bị bệnh tiểu đường và các sản phẩm chăm sóc răng miệng. Thực nghiệm cho biết, công thức phân tử của xylitol là C 5 H 12 O 5 phân tử có mạch carbon không phân nhanh và 1,52 gam xylitol tác dụng với Na dư, tạo ra xấp xỉ 619,7 mL khí H 2 (đo ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Công thức cấu tạo của xylitol là A. CH 2 OH-CH 2 OH. B. CH 2 OH(CHOH) 3 CH 2 OH. C. CH 2 OH(CHOH) 4 CH 2 OH. D. CH 2 OH(CHOH)CH 2 OH. Câu 8: Hexylresorcinol được biết đến nhiều nhất với công dụng làm mờ thâm nám và làm đều màu da, ngoài ra còn đóng vai trò như một chất chống oxy hóa và một thành phần ổn định công thức mỹ phẩm. Khi phân tích thành phần nguyên tố trong hexylresorcinol cho kết quả phần trăm về khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 74,227%; 9,278%; 16,495%. Bằng phương pháp phổ khối lượng (phổ MS) cho kết quả phân tử khối của hexylresorcinol là 194. Kết quả nghiên cứu cho biết 1 mol hexylresorcinol phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH. Hãy cho biết hexylresorcinol là hợp chất hữu cơ thuộc loại nào sau đây? A. Ester. B. Carboxylic acid. C. Phenol. D. Tạp chức. Câu 9: Mật ong để lâu hoặc ở nhiệt độ dưới 20°C và thấp hơn, thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đây chai là hiện tượng gì? Biết trong mật ong chứa chủ yếu là đường glucose và frutose. A. Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột. B. Mật ong bị oxi hóa chậm trong không khi tạo kết tủa. C. Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường saccharose. D. Nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose. Câu 10: Các phát biểu sau: (a) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau. (b) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 . (c) Glucose và fructose đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (d) Fructose là hợp chất đa chức. (e) Có thể điều chế ethyl alcohol từ glucose bằng phương pháp sinh hóa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 11: Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X: Cho các phát biểu về thí nghiệm trên như sau: (a) Đá bọt được sử dụng có thành phần hóa học là CaCO 3 tinh khiết. (b) Thay dung dịch Br 2 bằng dung dịch KMnO 4 có kết tủa xuất hiện. (c) Bông tẩm NaOH có tác dụng hấp thụ khí SO 2 và CO 2 . (d) Dung dịch Br 2 bị nhạt màu dần. (e) Khí X đi vào dung dịch Br 2 là C 2 H 4 . Số phát biểu đúng là A. 1. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 12: Cho các phát biểu sau:

Trang 4/8 – Mã đề 050-H12A điện cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu, đồng thời anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 4,958 L (đkc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M là A. Ni. B. Cu. C. Fe. D. Zn. Câu 18: Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m 1 được gia nhiệt, thu được chất rắn mới khối lượng m 2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đối khối lượng của canxi oxalat ngậm nước CaC 2 O 4 .H 2 O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ: Nhiệt độ 226°C 420°C 840°C Lượng m 2 còn lại so với m 1 87,7% 68,5% 38,4% Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau: (1) CaC 2 O 4 .H 2 O (t°) → R 1 + K 1 (2) R 1 (t°) → R 2 + K 2 (3) R 2 (t°) → R 3 + K 3 Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A. K 2 là oxit axit. B. R 2 không tan trong axit. C. R 3 tan trong nước tạo môi trường trung tính. D. K 3 là chất khí nặng hơn không khí. Câu 19: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau: (1) C 6 H 10 O 4 + 2NaOH (t°) → X + Y + Z (2) X + NaOH (CaO, t°) → CH 4 + Na 2 CO 3 (3) Y + CuO (t°) → T + Cu + H 2 O (4) T + 2AgNO 3 + 3NH 3 + H 2 O (t°) → CH 3 COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO 3 (5) Z + HCl → M + NaCl Cho các nhận định sau về M: (1) M có khả năng phản ứng tối đa với Na theo tỉ lệ 1:2 (2) Dung dịch M làm quỳ tím hóa xanh (3) M là hợp chất hữu cơ đa chức (4) Trong 1 phân tử M có 2 nguyên tử O Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.