PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text II. Phương pháp giải nhanh các dạng bài tập.Image.Marked.pdf

Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 9. BÀI TẬP DI TRUYỀN QUẦN THỂ II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH CÁC DẠNG BÀI TẬP 1. Các công thức giải nhanh về số loại kiểu gen của quần thể 1. Công thức tính số loại kiểu gen của mỗi gen trong quần thể: a) Gen A nằm trên NST thường có n alen thì số loại kiểu gen = ( 1) 2 n n  b) Gen B nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có m alen thì số loại kiểu gen = ( 3) 2 m m  c) Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y có r alen thì số kiểu gen = r + 1. d) Gen E nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X có t alen thì số loại kiểu gen = (3 1) 2 t  t  Chứng minh: a) Gen A nằm trên NST thường có n alen thì số loại kiểu gen = ( 1) 2 n n  - Ở cơ thể lưỡng bội, gen tồn tại thành cặp alen và dưới 2 dạng là thể đồng hợp và thể dị hợp. - Gen A có n alen thì số kiểu gen đồng hợp về gen A là n. Ví dụ, gen A có 3 alen là Al , A2, A3 thì số kiểu gen đồng hợp là: A1A1, A2A2, A3A3. - Gen A có n alen thì số loại kiểu gen dị hợp về gen A là tổ hợp chập 2 của n phần tử = 2 Cn  Số loại kiểu gen = số kiểu gen đồng hợp + số kiểu gen dị hợp: 2 ( 1) (n 1) 2 2 n n n n n C n         b) Gen B nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có m alen thì số loại kiểu gen = ( 3) 2 m m  - Khi gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X thì có nghĩa là gen đó chỉ nằm trên X mà không có trên Y. Do đó, ở cơ thể XX, gen tồn tại thành cặp alen; Ở cơ thể XY, gen chỉ tồn tại thành từng alen riêng rẽ. - Ở giới tính XX, vì gen tồn tại thành cặp alen cho nên số kiểu gen = ( 1) 2 m m  - Ở cơ thể XY, vì gen chỉ tồn tại ở dạng đơn gen cho nên gen B có m alen thì có số kiểu gen = m  Tổng số kiểu gen của cả hai giới tính = (m 1) ( 3) 2 2 m m m m       c) Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y có r alen thì số loại kiểu gen = r + 1. - Khi gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y thì có nghĩa là gen đó chỉ nằm trên Y mà không có trên X. Do đó, ở cơ thể XX không có gen D; Ở cơ thể XY, gen D chỉ tồn tại thành từng alen riêng rẽ.
Trang 2 - Ở giới tính XX, vì không có gen D cho nên số kiểu gen = 1. - Ở cơ thể XY, vì gen chỉ tồn tại ở dạng đơn gen cho nên gen D có r alen thì có số kiểu gen = r.  Tổng số kiểu gen của cả hai giới tính = 1 + r. d) Gen E nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X có t alen thì số loại kiểu gen = (3 1) 2 t  t  - Khi gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính thì có nghĩa là gen đó vừa nằm trên X vừa nằm trên Y. Do đó, ở cơ thể XX, gen tồn tại thành cặp alen; Ở cơ thể XY, gen cũng tồn tại thành từng cặp alen. - Ở giới tính XX, vì gen tồn tại thành cặp alen cho nên số kiểu gen = ( 1) 2 t  t  - Ở cơ thể XY, vì gen tồn tại thành cặp alen và đồng thời gen trên X khác với gen trên Y nên số kiểu gen = r.r = r2 .  Tổng số kiểu gen của cả hai giới tính = 2 ( 1) (3 1) 2 2 t t t t t       Ví dụ vận dụng: Ví dụ 1: Gen A nằm trên NST thường có 10 alen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Đáp án = kiểu gen. ( 1) 10 (10 1) 55 2 2 n n      Ví dụ 2: Gen B nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 3 alen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Đáp án = kiểu gen. (m 3) 3 (3 3) 9 2 2 m      Ví dụ 3: Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y có 5 alen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Đáp án = r + l = 5 + l = 6 kiểu gen. Ví dụ 4: Gen E nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X có 7 alen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Đáp án = kiểu gen. (3t 1) 7 (3 7 1) 77 2 2 t        2. Số loại kiểu gen của nhiều gen: a) Các gen phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các gen. Ví dụ gen A có m alen, gen B có n alen, các gen này phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen = ( 1) (n 1) 2 2 m m  n   b) Các gen cùng nằm trên một NST thì xem tất cả các gen đó là một gen có số alen bằng tích số alen của tất cả các gen. Sau đó, tính số loại kiểu gen theo 1 gen có tất cả các alen đó. Ví dụ gen A có m alen, gen B có n alen, gen D có t alen, các gen này cùng nằm trên một cặp NST
Trang 3 thường thì số loại kiểu gen = . ( 1) 2 m nt  m nt  c) Trường hợp nhiều gen cùng nằm trên cặp NST giới tính thì số loại kiểu gen được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại. Ở mỗi giới tính, cách tính số loại kiểu gen được áp dụng giống như trường hợp các gen cùng nẳm trên một NST. Ví dụ minh họa: a) Các gen phân li độc 1'ập vói nhau thì số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của các gen. Ví dụ: Gen A nằm trên NST số 1 có 5 alen; Gen B nằm trên NST số 2 có 8 alen. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về hai gen A và B? Hướng dẫn giải: - Số loại kiểu gen về gen A = kiểu gen. 5 (5 1) 15 2    - Số loại kiểu gen về gen B = kiểu gen. 8 (8 1) 36 2     Số loại kiểu gen về cả hai gen A và B là = 15 × 36 = 540 kiểu gen. b) Các gen cùng nằm trên một NST thì xem tất cả các gen đó là một gen có số alen bằng tích số alen của tất cả các gen. Sau đó, tính số loại kiểu gen theo 1 gen có tất cả các aỉen đó. Ví dụ: Gen A và gen B cùng nằm trên một NST số 1, trong đó gen A có 4 alen, gen B có 3 alen. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về cả hai gen A và B? Hướng dẫn giải: - Hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST cho nên số alen của cả 2 gen sẽ là = 4 × 3 = 12 alen. - Có 8 alen thì số kiểu gen = kiểu gen. 12 (12 1) 78 2    - Dùng phương pháp đặt ẩn phụ để xác định số loại kiểu gen của tất cả các gen ở trên một nhóm liên kết. Nếu có 3 gen A, B và D cùng nằm trên một NST thường và gen A có m alen, gen B có n alen, gen D có p alen thì đặt gen M = A.B.D; gen M sẽ có số alen là m.n.p. Số loại kiểu gen về cả 3 gen A, B, D là . . .( . . 1) 2 m n p m n p  c) Trường hợp gen nằm trên cặp NST giới tính X và Y thì số loại kiểu gen được tính theo từng giới tính, sau đó cộng lại. Ở mỗi giới tính, số loại kiểu gen được tính theo cơ chế các gen cùng nằm trên một NST. Ví dụ: Gen A nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 3 alen; Gen B nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 5 alen, Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y có 2 alen. Quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Hướng dẫn giải: - Xét theo từng NST giới tính: Ở trên NST giới tính X có 2 gen là A và B; Ở trên NST giới tính Y có 2 gen là A và D.
Trang 4 - Tính số loại kiểu gen theo từng giới tính: + Ở giới XX có 2 gen là A và B với số alen = 3×5 = 15 alen.  Số kiểu gen = 15 (15 1) 120 2    + Ở giới XY: Trên NST giới tính X có 2 gen là A và B với 15 alen; Trên NST giới tính Y có 2 gen là A và D với số alen = 3×2 = 6 alen.  Số kiểu gen ở giới XY = 15×6 = 90. - Số kiểu gen ở cả hai giới = 120 + 90 = 210 kiểu gen. 3. Số loại kiểu gen dị hợp của nhiều gen. a) Trường hợp các gen phân li độc lập thì số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen = tích số loại kiểu gen dị hợp của các gen. Ví dụ, có 4 gen A, B, D, E nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau, trong đó gen A có n alen; gen B có m alen; gen D có t alen; gen E có r alen. số loại kiểu gen dị hợp về cả 4 gen: 2 2 2 2 ( 1) ( 1) ( 1) ( 1) 2 2 2 2 n m t r n n m m t t r r C C C C                   b) Trường hợp có x gen cùng nằm trên một cặp NST thường và được sắp xếp theo một trật tự nhất định thì số loại kiểu gen dị hợp = trường hợp phân li độc lập 1 2 x  Ví dụ, có 3 gen A, B, D cùng nằm trên một cặp NST thường và được sắp xếp theo một trật tự nhất định, trong đó gen A có n alen; gen B có m alen; gen D có t alen. Số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen: 2 2 2 3 1 ( 1) ( 1) ( 1) 2 2 n m t n n m m t t C C C              Chứng minh: a) Các gen phân li độc lập: -Với một gen có n alen thì số loại kiểu gen dị hợp = 2 ( 1) 2 n n n C    - Kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen có nghĩa là cặp gen nào cũng ở dạng dị hợp. + Gen A có n alen thì số loại kiểu gen dị hợp về gen A = 2 ( 1) 2 n n n C    + Gen B có m alen thì số loại kiểu gen dị hợp về gen B = . 2 (m 1) 2 m m C    + Gen D có t alen thì số loại kiểu gen dị hợp về gen D = 2 (t 1) 2 t t C    + Gen E có r alen thì số loại kiểu gen dị hợp về gen E = 2 (r 1) 2 r r C    - Vì các gen A, B, D và E di truyền phân li độc lập với nhau cho nên số loại kiểu gen dị hợp về cả 4 gen = tích số loại kiểu gen dị hợp của các gen

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.