Nội dung text Thi thu THPT QG nam 2025-Lan 3-Hoi Hoa hoc Nghe An-De.pdf
1 HỘI HOÁ HỌC NGHỆ AN ĐỀ THI ĐỢT 3 (Đề thi có 07 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 Môn thi : HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: .................................................... Số báo danh:......................................................... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137; Al = 27; Au = 197. PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Sorbic acid hay hexa-2,4-dienoic acid, được dùng làm chất bảo quản trong đồ uống từ sữa, quả khô, mứt, kẹo cao su, mỳ ống, mỳ sợi, ... Sorbic acid có công thức phân tử là A. C6H8O2. B. C6H10O2. C. C4H8O2. D. C6H8O4. Câu 2. Ethambutol là một loại thuốc kháng sinh, có tác dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Ethambutol thường được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lao. Ethambutol có công thức cấu tạo như sau: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ethambutol ? A. Ethambutol là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Ethambutol có 2 chức amine bậc hai. C. Ethambutol có 2 chức alcohol bậc một. D. Ethambutol có 26 nguyên tử H. Câu 3. Cho bảng thông tin sau: Amino acid Công thức cấu tạo pH mà tại đó nồng độ của ion lưỡng cực là lớn nhất Glycine H2N-CH2-COOH 6,06 Lysine H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH 9,74 Leucine (CH3)2CH-CH2-CH(NH2)-COOH 6,04 Glutamic acid HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH 3,08 Dung dịch X gồm: glycine, lysine, leucine, glutamic acid. Đặt X trong điện trường có pH = 6 có thể tách tối đa bao nhiêu amino acid trên? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 4. Cho các polymer sau: poly(vinyl chloride), cellulose acetate, tơ visco, nylon-6,6, tơ nitron, poly(phenol formaldehyde), polystyrene. Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5. Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là O NH2 O NH O NH O NH OH
2 A. Ala – Gly – Val - Gly. B. Val – Gly – Ala - Gly. C. Ala – Gly – Ala - Gly. D. Gly – Gly – Ala - Gly. Câu 6. Tiến hành thí nghiệm của glucose với Cu(OH)2 theo các bước sau: - Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm được đánh số (1) và (2), thêm vào mỗi ống nghiệm 2 mL dung dịch NaOH 10%. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ. - Bước 2: Cho tiếp 3 mL dung dịch glucose 2% vào mỗi ống nghiệm và lắc đều. - Bước 3: Đun nóng ống nghiệm (2) bằng ngọn lửa đèn cồn trong vài phút. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở Bước 1, ở cả hai ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa màu xanh. B. Ở Bước 3, ống nghiệm (2) thu được dung dịch màu xanh lam. C. Ở Bước 2, ống nghiệm (1) thu được dung dịch màu xanh lam. D. Ở Bước 3, ống nghiệm (2) thu được kết tủa màu đỏ gạch. Câu 7. Cao su thiên nhiên không dẫn điện và nhiệt, không thấm nước và khí, có tính đàn hồi tốt, chịu mài mòn... Tuy nhiên, cao su thiên nhiên dễ bị lão hoá dưới tác động của không khí, ánh sáng, nhiệt. Khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với sulfur thu được cao su lưu hóa với các cầu nối disulfide – S – S – tạo mạng lưới không gian. Việc lưu hóa cao su không làm tăng tính chất nào sau đây so với cao su thiên nhiên? A. Tính đàn hồi. B. Tính chịu mài mòn. C. Tính tan trong nước. D. Tính chịu nhiệt. Câu 8. Cho các nguyên liệu sau: CH3[CH2]14COOK, CH3[CH2]16COONa, nước quả bồ kết, CH3[CH2]10CH2OSO3Na, nước quả bồ hòn, CH3[CH2]11CH3, (C17H35COO)3C3H5. Số nguyên liệu có tính giặt rửa là A. 7. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 9. Phương trình hóa học của phản ứng nitro hóa benzene để tạo thành nitrobenzene là Giai đoạn (2) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau: Nhận định nào sau đây đúng? A. Phản ứng nitro hóa benzene là phản ứng cộng. B. Trong giai đoạn (2) ở trên có sự hình thành liên kết .
3 C. Trong phân tử benzene có 6 liên kết . D. X có cùng công thức phân tử với nitrobenzene. Câu 10. Trong thực tiễn, NaHCO3 (baking soda) được sử dụng làm bột nở trong chế biến thực phẩm. Ở nhiệt độ khoảng 120oC, NaHCO3 bắt đầu bị phân hủy theo phương trình hóa học sau: NaHCO3(s) o ⎯⎯→t X (s) + CO2(g) + H2O(g) Công thức của X là A. Na2O. B. NaOH. C. Na2CO3. D. Na. Câu 11. Độ tan (g/100 g nước) của các muối sulfate, nitrate và carbonate của kim loại nhóm IIA ở 20 oC như bảng sau: Anion Cation Be2+ Mg2+ Ca2+ Sr2+ Ba2+ 2 4 SO − 39,1 33,7 0,24 0,0132 0,0028 − NO3 108,0 69,5 130,95 69,55 9,02 2− CO3 0,218 0,01 0,0013 0,0011 0,0024 Một học sinh căn cứ vào số liệu ở bảng trên và rút ra các nhận định sau: (a) Các muối sulfate, nitrate và carbonate của kim loại nhóm IIA đều là những hợp chất ít tan. (b) Trong các muối sulfate của kim loại nhóm IIA, muối BaSO4 có độ tan kém nhất. (c) Các muối nitrate của kim loại nhóm IIA đều là những hợp chất dễ tan trong nước. (d) Trong các muối carbonate của kim loại nhóm IIA, độ tan của muối SrCO3 là kém nhất. Các nhận định đúng của học sinh là A. (b), (c), (d). B. (a), (c), (d). C. (a), (b), (c). D. (a), (b), (d). Câu 12. Làm mềm nước cứng bằng phương pháp được mô tả theo hình vẽ dưới đây Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phương pháp theo mô hình trên sử dụng hiệu quả đối với các loại nước cứng. B. Khi cho nước cứng qua vật liệu trao đổi ion, các ion Ca2+, Mg2+ bị giữ lại trên vật liệu, ion Na+ hoặc K+ đi ra khỏi vật liệu. C. Phương pháp làm mềm nước cứng theo mô hình trên được gọi là phương pháp trao đổi ion. D. Phương pháp này sử dụng dòng điện để hút các ion vào hạt nhựa. Câu 13. Hình dưới đây minh họa cho tính chất vật lí nào của kim loại?
4 A. Tính ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. Câu 14. Hiện nay, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân hỗn hợp aluminium oxide (Al2O3) và cryolite (Na3AlF6) nóng chảy theo quy trình Hall – Héroult. Cho nhiệt độ nóng chảy của các chất/hỗn hợp sau: Chất/hỗn hợp Al Al2O3 Hỗn hợp Al2O3 và Na3AlF6 Nhiệt độ nóng chảy (oC) 660 2072 Khoảng 940 đến 980 Vai trò của việc sử dụng cryolite trong giai đoạn điện phân nóng chảy Al2O3 là A. Hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp. B. Giảm thiểu khí phát thải ra môi trường. C. Tăng nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp. D. Tăng khối khối lượng riêng của nhôm lỏng. Câu 15. Một trong các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn kim loại được sử dụng rộng rãi là phương pháp điện hoá. Trong phương pháp này, người ta nối hoặc cho kim loại cần bảo vệ tiếp xúc với kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (kim loại hi sinh). Cho các phát biểu sau: (a) Sắt bị gỉ nhanh hơn khi tiếp xúc với kẽm và bị gỉ chậm hơn khi tiếp xúc với đồng trong không khí ẩm. (b) Các electron chuyển từ kim loại hi sinh tới kim loại được bảo vệ. (c) Kim loại hi sinh luôn có thế điện cực chuẩn cao hơn kim loại cần được bảo vệ. (d) Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép, người ta gắn các lá kẽm vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 16. Cho các cặp oxi hóa-khử sau: X2+/X; Y2+/Y; Z2+/Z; T2+/T với X, Y, Z, T là các kim loại. Pin Galvani được thiết lập ở điều kiện chuẩn từ các cặp oxi hóa – khử trên và có sức điện động chuẩn ghi ở bảng sau: Pin Galvani X – T Z – X Y – T Sức điện động chuẩn Eo (V) 0,478 0,119 1,103 Thứ tự các kim loại theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải là A. Z, X, T, Y. B. X, Y, Z, T. C. Y, X, Z, T. D. Y, Z, X, T. Câu 17. Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại ngày càng tăng và lượng phế thải kim loại tạo ra ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại là công việc cần thiết, vừa đảm bảo nguồn cung, vừa gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. Cho các nhận định sau: (a) Tái chế kim loại góp phần giảm thải ô nhiễm môi trường. (b) Nhôm là kim loại được tái chế nhiều nhất trên thế giới và có thể tái chế nhiều lần. (c) Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại; xử lí sơ bộ; phối trộn phế liệu; nấu chảy; tinh chế; đúc, chế tạo, gia công. (d) Việc tái chế nhôm, sắt, đồng tiêu tốn ít năng lượng hơn so với sản xuất từ quặng. Các nhận định đúng là A. (a), (c), (d) B. (b), (c), (d). C. (a), (b), (c). D. (a), (b), (d). Câu 18. Khi nguồn nước tự nhiên có hàm lượng sắt vượt quá tiêu chuẩn cho phép (nước sẽ có màu vàng và mùi tanh) sẽ cần phải xử lí để loại bỏ sắt. Một trong những cách loại sắt khỏi nước là dùng vôi tôi với lượng vừa đủ,