PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH - GV.Image.Marked.pdf

BÀI TOÁN KHỐI LƯỢNG MOL TRUNG BÌNH KHỐI LƯỢNG MOL NGUYÊN TỬ A. LÝ THUYẾT - Khối lượng mol trung bình có giá trị phụ thuộc vào thành phần về lượng các chất thành phần trong hỗn hợp. - Nguyên tắc của phương pháp như sau: Khối lượng phân tử trung bình (kí hiệu ) cũng như khối lượng nguyên tử trung bình chính là khối lượng của một mol hỗn hợp, nên nó được tính theo công thức: 1 1 2 2 1 2 toång khoái löôïng hoãn hôïp (gam) M toång soá mol caùc chaát trong hoãn hôïp M .n M .n ... M n n ...        - Thông thường đề bài sẽ cho hỗn hợp gồm 2 chất (2 kim loại A và B hoặc muối của 2 kim loại A và B). Để xác định tên, và công thức hóa học của chất. - Khối lượng mol trung bình luôn nằm trong khoảng khối lượng mol phân tử của các chất thành phần nhỏ nhất và lớn nhất. hh Mmin M Mmax   - Sau khi xác định được giới hạn về khối lượng mol ta xác định được kim loại A, B hoặc muối của kim loại A và B. B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối carbonate của hai kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và 743,7 ml CO2 (ở đkc). 1. Hãy xác định tên các kim loại. 2. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Lời giải 1. Gọi A, B là các kim loại cần tìm. Các phương trình phản ứng là ACO3 + 2HCl  ACl2 + H2O + CO2  (1) BCO3 + 2HCl  BCl2 + H2O + CO2  (2) Theo các phản ứng (1), (2) ACO3 BCO3 CO2 0,7437 n n n 0,03 (mol) 24,79      - Gọi M là khối lượng mol trung bình của ACO3 và BCO3. → 2,84 M 94,67 0,03   - Giả sử MA < MB MACO3 BCO3 A B A B   94,67  M  M  60  94,67  M  60  M  34,67  M Vì thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nên → A là Mg: Magnesium (M = 24) và B là Ca: Calcium (M = 40). 2. KLPTTB của các muối chloride: 2 muoái chloride KL M M MCl muoái khan    34,67  71  105,67  m  105,67.0,03  3,17 gam Bài 2: Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 giảm đi 1/6, tức bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. M

Hướng dẫn - X, Y là 2 nguyên tố thuộc nhóm VIIA, ở 2 chu kì liên tiếp → Gọi công thức chung của X, Y là B → công thức chung của hai muối là NaB ( MX MB MY   ) có số mol là a mol. - Phương trình phản ứng: NaB + AgNO3  NaNO3 + AgB↓ a a (mol) + Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có: → ∆ m tăng = 108.a – 23.a = 25,53 – 12,78 = 12,75  a = 0,15 (mol)  NaB B 12,78 M 85,2 M 85,2 23 62,2 0,15        B 35,5 (Cl)  M  62,2  80 (Br) Hai muối là: NaCl: x (mol) và NaBr: y (mol) Theo bài ta có hệ phương trình: NaCl x y 0,15 x 0,06 0,06.58,5.100% %m 27,465%. 58,5.x 103.y 12,78 y 0,09 12,78                 Bài 6: Cho 6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn phản ứng với H2O dư, thu được 2,479 lít khí (đkc) và dung dịch A. Tính thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Hướng dẫn: - Đặt R là KHHH chung cho 2 kim loại kiềm đã cho; MR là khối lượng mol trung bình của 2 kim loại kiềm A và B, giả sử MA < MB → MA < MR < MB . - Phương trình hóa học: R 2  2HCl RCl  H Theo phương trình hóa học: R H2 R 6,2 n 2n 0,2 mol M 31 0,2      → MA < 31 < MB - Theo bài 2 kim loại này thuộc 2 chu kì liên tiếp, nên 2 kim loại đó là: A là Na (23) và B là K (39) Bài 7. a. Cho 13,8 gam (A) là muối carbonate của kim loại kiềm vào 110 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn acid trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 22311 ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đkc). b. Hoà tan 13,8g (A) ở trên vào nước. Vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180ml dung dịch acid, thu được V2 lit khí. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính V2 (đkc). Hướng dẫn: a/ - Phương trình hóa học M2CO3 2 2  2HCl  2MCl  H O  CO - Theo PTHH ta có: M2CO3 CO2 n  n - Theo bài: CO2 M2CO3 CO2 2,2311 n 0,09 (mol) n n 0,09 (mol) 24,79      → M2CO3 13,8 M 153,33 0,09  
(Giải thích cho hs: vì nếu lớn hơn hoặc bằng thì mol của CO2 thu được sẽ bằng hoặc nhỏ hơn 0,09) - Mặt khác vì HCl còn dư sau phản ứng: → M2CO3 HC 2 3 l M CO 1 0,11.2 13,8 n n = 0,11 (mol) M 125,45 2 2 0,11      → 125,45 < M2CO3 < 153,33 → 125,45 < 2M + 60 < 153,33 → 32,725 < M < 46,65 - M là kim loại kiềm → M là potassium (K). →   CO2 K2CO3 CO2 13,8 n n 0,1 mol V 0,1.24,79 2,479 L 138       b. Hòa tan K2CO3 vào nước được dung dịch K2CO3 - Thêm từ từ HCl và K2CO3, phương trình hóa học. 2 3 3 3 2 2 HCl K CO KHCO KCl HCl KHCO KCl CO H O        K2CO3 HC 2 3 3 l K CO KHCO 13,8 n 0,1(mol n 0,18 mol n n 138        → HCl hết KHCO3 còn dư. - Theo phương trình hóa học: CO2 HC 2 3 2 l K CO CO n  n  n  0,18  0,1  0,08 (mol)  V  0,08.24,79  1,9832 (L) Bài 8. Hoà tan hết 3,82 gam hỗn hợp gồm muối sulfate của kim loại M hoá trị I và muối sulfate của kim loại R hoá trị II vào nước thu được dung dịch A. Cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nước lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan. 1. Tính m. 2. Xác định kim loại M và R. Biết rằng nguyên tử khối của kim loại R lớn hơn nguyên tử khối của M là 1 amu. 3. Tính phần trăm khối lượng muối sujfate của hai kim loại trong hỗn hợp đầu. Hướng dẫn 1. - Ta có: B 2 aCl n  0,5.0,1  0,05 (mol) - Các phương trình phản ứng: BaCl2 + M2SO4  BaSO4 + 2MCl (1) BaCl2 + RSO4  BaSO4 + RCl2 (2) - Theo bài: B 4 aSO 6,99 n 0,03 (mol) 233   - Theo (1), (2) ta có: Số mol BaCl2 tham gia phản ứng = 0,03 mol  Số mol BaCl2 dư = 0,05 - 0,03 = 0,02 mol - Bảo toàn khối lượng ta có: m  3,82  0,05.208  6,99  7,23 (gam) 2. Gọi số mol của M2SO4 và RSO4 lần lượt là x và y - Theo đề ta có các phương trình sau: 2M 96 x R 96 y 3,82 (I) x y 0,03 (II) R M 1 (III)              - Từ (I), (II), (III) ta có:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.