PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text KEY TO 100 BÀI OPEN CLOZE TEXT ÔN THI HSG CHUYÊN ANH.Image.Marked.pdf


100 BÀI OPEN CLOZE TEXT (DẠNG 10 CÂU) TỦ CHUYÊN/ HSG ANH 2 7. what = the thing that (the thing là bổ ngữ của that (that is the thing), that là đại từ quan hệ thay cho the thing và làm S của is needed) 8. with the emphasis on sth: đặc biệt là Dịch: Điều duy nhất mà mọi người nghĩ đến là chiến thắng. Tài năng và tuổi trẻ – đó là yếu tố quan trọng để thành công trong cờ vua, đặc biệt là tuổi trẻ. 9. without Ving: mà không làm gì Một số người tiếp cận bàn cờ với thái độ chậm rãi, không mục đích, và chẳng thèm liếc nhìn bạn lấy một lần – họ coi bạn như không tồn tại. 10. a foregone conclusion: kết quả đã được định đoạt từ trước Dịch: Họ như thể ngầm cho rằng kết quả đã được định đoạt từ trước đối với họ; bạn chỉ cần chấp nhận điều đó một cách bình thản. 2. Early civilisations, as (1) _______ opposed ______ to merely primitive early societies, seem to have a common positive characteristic in that they change human (2) _______ scale ______ of things. They bring together the cooperative efforts of large number of people, usually bringing them together physically in large agglomerations. 1. as opposed to sth: trái ngược với 2. human scale: quy mô nhận thức của con người Dịch: Các nền văn minh cổ đại, trái ngược với các xã hội sơ khai chỉ mang tính nguyên thủy, dường như có một đặc điểm tích cực chung là chúng thay đổi quy mô nhận thức của con người. Chúng tập hợp nỗ lực hợp tác của một số lượng lớn người, thường tập trung họ lại trong các cộng đồng lớn. Civilisation is usually marked by urbanisation. It would be a bold individual that was willing to draw a precise (3) _______ line ______ at the moment when the balance tipped (4) _______ towards ______ a dense pattern of agricultural villages clustered (5) ______ around/round _______ a religious centre or a market to reveal the first true city. However, it is perfectly reasonable to say that more than any (6) ______ other _______ institution has provided the critical mass which produces civilisation. 3. draw a line: xác định rõ 4. tip toward sth: nghiêng về 5. cluster around/round: tụ lại Dịch: Nền văn minh thường được đánh dấu bằng sự đô thị hóa. Chỉ một cá nhân táo bạo mới dám xác định rõ ràng thời điểm mà cán cân nghiêng về mô hình các làng nông nghiệp đông đúc tụ lại xung quanh một trung
100 BÀI OPEN CLOZE TEXT (DẠNG 10 CÂU) TỦ CHUYÊN/ HSG ANH 3 tâm tôn giáo hoặc một khu chợ để tạo thành thành phố thực sự đầu tiên. 6. any other + N số ít: bất kì cái nào khác Dịch: Tuy nhiên, hoàn toàn hợp lý khi nói rằng, hơn bất kỳ tổ chức nào khác, thành phố đã cung cấp khối lượng nền tảng cần thiết để tạo ra nền văn minh. Inside the city, the surpluses of wealth produced by agriculture made possible other things (7) _______ characteristic/ typical ______ of civilised life. They provided for the upkeep of a priestly (8) _______ class ______ which elaborated a complex religious structure, leading to the construction of great buildings (9) _______ serving ______ more than merely economic functions, and in due (10) _______ course ______ to the writing down of literature. 7. characteristic/typical of sth: đặc trưng/ điển hình của Dịch: Bên trong thành phố, những khoản dư thừa của cải được tạo ra bởi nông nghiệp đã làm cho những điều đặc trưng của đời sống văn minh trở nên khả thi. 8. class (n): tầng lớp 9. serving ... functions: phục vụ mục đích (lead to Ving) 10. in due course: vào lúc thích hợp, theo thời gian Dịch: Chúng duy trì một tầng lớp tu sĩ, những người xây dựng một cấu trúc tôn giáo phức tạp, dẫn đến việc xây dựng các công trình vĩ đại không chỉ phục vụ mục đích kinh tế, và cuối cùng dẫn đến việc sáng tác và ghi chép văn học. 3. It is said that we never stop learning until the day we die. Broadening our horizons has never been easier, as the twenty-first century (1) _______ offers ______ ever more opportunities for learning and developing our skills. And if you don’t want to (2) _______ lose ______ out in the job market and settle for a poorly-paid, boring job, there’s (3) _______ no ______ excuse these days. Thousands of online courses allow you to work at your own (4) _______ pace ______, while you are doing a full-time job. Although be careful that you don’t (5) _______ bite ______ off more than you can chew! Modern-day society puts a lot of pressure on people, many of (6) _______ whom ______ have had to take out loans and run up enormous overdrafts, just to survive. The situation they find (7) _______ themselves ______ in is often not of their own making but rather that of the global economy. Facing (8) _______ up ______ to difficult situations by doing something about it rather than running away and coming up with new ways of solving these problems is the (9) _______ key ______ to survival, and ongoing education helps you do this. Don’t (10) ______ sit _______ around complaining. Get out there and do something about it. Remember, actions speak louder than words!
100 BÀI OPEN CLOZE TEXT (DẠNG 10 CÂU) TỦ CHUYÊN/ HSG ANH 4 1. offers (v): mang lại (cơ hội) Dịch: Người ta nói rằng chúng ta không bao giờ ngừng học hỏi cho đến ngày chúng ta qua đời. Việc mở rộng tầm nhìn của chúng ta chưa bao giờ dễ dàng hơn, vì thế kỷ XXI mang lại ngày càng nhiều cơ hội để học tập và phát triển kỹ năng. 2. lose out: bị thua thiệt, thiệt thòi 3. there + be + no + N: không có ... Dịch: Và nếu bạn không muốn tụt lại trên thị trường lao động và phải chấp nhận một công việc nhàm chán với mức lương thấp, thì ngày nay không còn lý do gì để biện minh nữa. 4. at one’s own pace: theo tốc độ của riêng ai Dịch: Hàng ngàn khóa học trực tuyến cho phép bạn học theo tốc độ của riêng mình, trong khi vẫn làm một công việc toàn thời gian. 5. bite off more than you can chew: ôm đồm quá nhiều việc vượt quá khả năng của mình/không biết tự lượng sức mình Dịch: Tuy nhiên, hãy cẩn thận đừng tham lam ôm đồm quá nhiều hơn khả năng của mình! 6. whom thay cho people Dịch: Xã hội hiện đại gây áp lực lớn lên con người, nhiều người trong số họ đã phải vay tiền và gánh những khoản nợ khổng lồ chỉ để tồn tại. 7. find oneself: thấy mình rơi vào ... Dịch: Tình trạng mà họ rơi vào thường không phải do lỗi của họ, mà là hậu quả của nền kinh tế toàn cầu. 8. face up to sth: đối mặt với 9. the key to sth: là chìa khoá để làm gì Dịch: Đối mặt với những tình huống khó khăn bằng cách hành động thay vì chạy trốn và tìm ra những cách mới để giải quyết vấn đề là chìa khóa để sinh tồn, và việc học tập liên tục giúp bạn làm điều đó. 10. sit around: ngồi không làm gì Dịch: Đừng ngồi đó phàn nàn. Hãy ra ngoài và làm gì đó để thay đổi. Nhớ rằng, hành động mạnh mẽ hơn lời nói! 4. THE LOWLY FROG The frog, one of the world’s most common amphibians, (1) _______ plays _______ an important role in nature. In addition to merely providing children with endless entertainment, it is responsible for controlling the slug population in gardens everywhere. Slugs survive by dining on plants (2) _______ and _______ vegetables, much to the chagrin of gardeners.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.