Nội dung text Chủ đề 3. Công nghệ điện.docx
Phần hai CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ Chủ đề 3. CÔNG NGHỆ ĐIỆN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Mỗi câu hỏi chỉ chọn một phương án trả lời. 3.1. Giới thiệu chung về kĩ thuật điện * Câu hỏi mức độ Nhận biết Câu 1. Việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ điện, điện từ,... vào sản xuất, truyền tải, phân phối và sử dụng điện năng liên quan đến lĩnh vực A. kĩ thuật điện tử. B. kĩ thuật điện. C. kĩ thuật cơ khí. D. kĩ thuật xây dựng. Câu 2. Việc nghiên cứu chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện là những hoạt động trong lĩnh vực kĩ thuật điện để A. sản xuất điện năng. B. truyền tải điện năng. C. phân phối điện năng. D. sử dụng điện năng. Câu 3. Việc nghiên cứu biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác phục vụ cho sản xuất và đời sống là những hoạt động trong lĩnh vực kĩ thuật điện để A. sản xuất điện năng. B. truyền tải điện năng. C. phân phối điện năng. D. sử dụng điện năng. Câu 4. Việc đưa điện từ nguồn điện tới nơi tiêu thụ điện thông qua lưới điện là hoạt động trong lĩnh vực kĩ thuật điện để A. sản xuất điện năng. B. truyền tải điện năng. C. phân phối điện năng. D. sử dụng điện năng. Câu 5. Trong lĩnh vực kĩ thuật điện, hoạt động liên quan đến sử dụng điện năng là A. nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, vận hành các thiết bị điện trong nhà máy điện. B. nghiên cứu chuyển đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện. C. nghiên cứu, thiết kế hệ thống lưới điện thông minh cho năng lượng tái tạo. D. nghiên cứu biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác phục vụ cho sản xuất và đời sống. Câu 6. Các nghề kĩ sư điện, kĩ thuật viên kĩ thuật điện, thợ lắp đặt và sửa chữa thiết bị điện là các nghề thuộc lĩnh vực
A. kĩ thuật điện. B. kĩ thuật điện tử. C. kĩ thuật cơ khí. D. kĩ thuật xây dựng. Câu 7. Trong lĩnh vực kĩ thuật điện, những hoạt động nào dưới đây thuộc công việc thiết kế điện? A. Sử dụng các thiết bị điều khiển để duy trì điều kiện hoạt động của hệ thống điện. B. Nối dây dẫn điện từ nguồn điện tới các thiết bị điện và các tải tiêu thụ điện. C. Kiểm tra, làm sạch và bảo dưỡng các thành phần của hệ thống điện. D. Phân tích, lựa chọn vật liệu, thiết bị điện cho các hệ thống điện. Câu 8. Trong lĩnh vực kĩ thuật điện, những hoạt động nào dưới đây thuộc công việc vận hành điện? A. Phân tích, lựa chọn vật liệu, thiết bị điện cho các hệ thống điện. B. Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các thành phần của hệ thống điện. C. Duy trì điều kiện hoạt động của hệ thống điện bằng các thiết bị điều khiển. D. Đi đường ống điện, thông ống, kéo dây và kiểm tra thông mạch của đường dây. Câu 9. Trong thông báo tuyển dụng của một công ty điện lực có nội dung: “Yêu cầu có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng nghề kĩ thuật điện; có nhiệm vụ hỗ trợ nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành thiết bị điện và hệ thống phân phối điện”. Mô tả này phù hợp với vị trí nghề nghiệp nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện? A. Kĩ sư điện. B. Kĩ thuật viên kĩ thuật điện. C. Thợ sửa chữa thiết bị điện. D. Thợ nối cáp phân phối điện. Câu 10. Việc nghiên cứu phát triển lưới điện thông minh là để A. phát triển các nguồn năng lượng tái tạo trong sản xuất điện năng. B. tăng khả năng quản lí, giám sát sản xuất trong các nhà máy thông minh. C. tạo ra các thiết bị điện có hiệu suất cao hơn và thân thiện với môi trường. D. quản trị tối ưu việc truyền dẫn, phân phối, sử dụng điện năng, dự trữ năng lượng điện. Câu 11. Để giúp tạo ra các thiết bị điện có hiệu suất cao hơn, tiết kiệm năng lượng hơn và thân thiện với môi trường, cần phát triển A. lưới điện thông minh. B. vật liệu mới cho kĩ thuật điện. C. hệ sinh thái nhà máy thông minh.
D. sản xuất điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo. * Câu hỏi mức độ Thông hiểu Câu 12. Trong sản xuất, kĩ thuật điện có vai trò A. cung cấp điện năng, cung cấp các thiết bị và tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hoá cho quá trình sản xuất. B. tạo ra các hệ thống giám sát, điều hành giao thông từ xa và tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hoá cho quá trình sản xuất. C. tạo ra các phương tiện, thiết bị điện gia dụng thông minh và tiết kiệm năng lượng cho quá trình sản xuất. D. tạo ra các phương tiện, thiết bị giao thông sử dụng điện giúp việc di chuyển, đi lại được thuận tiện, an toàn cho quá trình sản xuất. Câu 13. Trong đời sống, kĩ thuật điện có vai trò A. cung cấp điện năng cho các thiết bị điện, nâng cao chất lượng cuộc sống và chất lượng phục vụ cộng đồng. B. cung cấp điện năng cho các máy móc, thiết bị điện thay thế con người để nâng cao chất lượng các sản phẩm phục vụ cộng đồng. C. cung cấp điện năng cho các thiết bị, đồ dùng điện giúp nâng cao chất lượng quản lí và giám sát quá trình tạo ra của cải, vật chất trong xã hội. D. cung cấp điện năng cho các thiết bị, hệ thống giao thông nhằm giảm sức lao động, tăng số lượng và chất lượng của cải, vật chất trong xã hội. Câu 14. Nội dung nào dưới đây mô tả một trong những triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất? A. Phát triển hệ thống lưới điện thông minh. B. Phát triển các thiết bị điện gia dụng. C. Phát triển phương tiện giao thông sử dụng năng lượng điện thông minh. D. Phát triển hệ thống dự trữ năng lượng. 3.2. Hệ thống điện quốc gia * Câu hỏi mức độ Nhận biết Câu 1. Dòng điện xoay chiều một pha là dòng điện biến thiên tuần hoàn theo dạng hình A. sin. B. cosin. C. tan. D. cot. Câu 2. Biểu thức dòng điện xoay chiều một pha có dạng
A. miIsint . B. iIcost . C. miItant . D. iIsint . Câu 3. Khi máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động, sức điện động xuất hiện trên các pha sẽ lệch nhau một góc A. 2 . B. 2 3 . C. . D. 2 . Câu 4. Máy phát điện xoay chiều ba pha có cấu tạo gồm A. cuộn dây và tải ba pha. B. nguồn điện và tải ba pha. C. stator và rotor. D. stator và nam châm. Câu 5. Trong máy phát điện xoay chiều ba pha, rotor được cấu tạo là A. một nam châm điện. B. một nam châm vĩnh cửu. C. ba nam châm điện. D. ba nam châm vĩnh cửu. Câu 6. Có bao nhiêu cách để nối tải ba pha trong mạch điện xoay chiều ba pha? A. 2 cách. B. 3 cách. C. 4 cách. D. 1 cách. Câu 7. Hình bên dưới mô tả cách nối nguồn và nối tải ba pha theo kiểu A. nguồn nối hình sao có dây trung tính, tải nối hình tam giác. B. nguồn nối hình tam giác, tải nối hình tam giác. C. nguồn nối hình sao, tải nối hình tam giác. D. nguồn nối hình tam giác, tải nối hình sao có dây trung tính. Câu 8. Hình bên dưới mô tả cách nối nguồn và nối tải ba pha theo kiểu