Nội dung text trong tam tieng anh 11.docx
UNIT 1. THE GENERATION GAP - KEY PART I. LANGUAGE FOCUS 1. Vocabulary extended family (n): gia đình nhiều thế hệ nuclear family (n): gia đình hạt nhân childcare (n): việc chăm sóc con cái generation gap (n): khoảng cách giữa các thế hệ table manners (n): cung cách ăn uống appearance (n): ngoại hình conservative (adj): bảo thủ state - Owned (adj): thuộc nhà nước follow in somebody's footsteps: theo gương ai viewpoint (n): quan điểm open-minded (adj): thoáng impose (v): áp đặt conflict (n): xung đột decision (n): quyết định norm (n): chuẩn mực distract (v): làm phân tâm brand name (n): hàng hiệu afford (v): có khả năng chi trả regardless of: bất kể preference (n): sở thích objection (n): sự phản đối expectation (n): sự mong đợi pierce (v): xâu khuyên (tai, mũi...) extra-curricular (adj): ngoại khóa curfew (n): lệnh giới nghiêm studious (adj): chăm học forbid (v): cấm flashy (adj): hào nhoáng elegant (adj): thanh lịch homestay (n): ở cùng gia đình bản địa frustrating (adj): khó chịu privacy (n): sự riêng tư sibling (n): anh chị em ruột 2. Grammar 2.1. Form: should, ought to, must, have to + V(infinitive without to) should ought to must have/has/had to e.g. You ought to learn English to have a better job. Cậu nên học Tiếng Anh để có công việc tốt hơn. You must try a bit harder. Anh phải cố gắng hơn một chút. + Notes:
> Phủ định của should là shouldn't, phủ định của must là mustn't, phủ định của ought to là ought not to, phủ định của have to là don't/ doesn't/didn't have to. e.g. You ought not to drink too much coffee. (Chị không nên uống quá nhiều cafe.) Linda doesn't have to study in the afternoon. (Linda không phải học vào buổi chiều) > Ta thường không dùng must và ought to với câu hỏi. 2.2. Use: * should/ ought to (nên): dùng với các lời khuyên hoặc gợi ý. e.g. She should/ought to phone him as soon as possible. (Chị ấy nên gọi điện cho anh ấy càng sớm càng tốt.) * must (phải): dùng để diễn tả sự bắt buộc (xuất phát từ suy nghĩ hoặc cảm nhận của người nói, mang tính chủ quan). e.g. You must invite me to your wedding party. (Em phải mời anh dự tiệc cưới của em đấy nhé.) * have to (phải/cần): dùng để diễn tả sự bắt buộc/ cần thiết (xuất phát từ nội quy hoặc luật pháp, mang tính khách quan). e.g. I have to dress formally for work. (Em phải ăn mặc trang trọng đi làm) My son has to wear uniform for school. (Con trai tôi phải mặc đồng phục đi học.) + Notes: Have got to được dùng trong văn nói nhiều hơn văn viết e.g. I've got to leave right now. (Mình phải đi ngay bây giờ.) Mustn't còn dùng để diễn tả điều cấm làm. e.g. You mustn't park here. (Bạn không được phép đậu xe ở đây.) 3. Pronunciation Strong and weak forms of words in connected speech (Dạng mạnh và yếu của từ trong lời nói) Các từ trong câu Tiếng Anh được đọc với độ mạnh, yếu không giống nhau. Strong forms (dạng mạnh): là các từ được nhấn mạnh (đọc to, rõ, dài) hơn các từ khác trong câu, các từ đó được gọi là content words (từ nội dung)-diễn tả ý nghĩa chính của cậu. Content words: Nouns: Tom, cat, company Verbs: live, study, travel Adjectives: beautiful, green, attractive Adverbs: carefully, hard, frequently Pronouns: this, theirs, herself Weak forms (dạng yếu): là các từ được đọc yếu (đọc nhỏ, ngắn) hơn các từ khác trong câu, các từ đó được gọi là function words (từ chức năng) - chúng ít quan trọng trong việc diễn tả ý nghĩa chính của câu mà chỉ tạo nên đầy đủ các thành phần cho cậu. Function words: PART II. PRACTICE Auxiliary verbs: can, do, have Prepositions: in, out, behind Conjunctions: and, or, but Determiners: a, the, some Possessive adjectives: his, your, our
1. Match each picture with a suitable word/phrase. 1. a. extended family 2. b. conflict 3. c. brand name 4. d. forbid 5. e. sibling Your answer: 1. c 2. b 3. a 4. e 5. d 2. Give the English word and Vietnamese meaning to each of the following transcription. 1. nuclear family /ˈnjuːkliə(r)ˈfæməli/ (n): gia đình hạt nhân 2. generation gap /ˌdʒenəˈreɪʃnɡæp/ (n): khoảng cách giữa các thế hệ 3. impose /ɪmˈpəʊz/ (v): áp đặt 4. norm /nɔːm/ (n): chuẩn mực 5. affrord /əˈfɔːd/ (v): có khả năng chi trả 6. preference /ˈprefrəns/ (n): _sở thích 7. objection /əbˈdʒekʃn/ (n): sự phản đối 8. curfew /ˈkɜːfjuː/ (n): lệnh giới nghiêm 9. frustrating /frʌˈstreɪtɪŋ/ (adj): khó chịu 10. privacy /ˈprɪvəsi/ (n): sự riêng tư 3. Give the correct form of the verbs in brackets. 1. You must not dress (not/ must/ dress) too casually for work. 2. She has to get (have to / get) a work permit before she goes. 3. I think that Peter ought to share (ought to / share) the housework with his wife. 4. Yesterday, Jane had to get up (have to / get up) really early to catch the ferry to work. 5. They _ do not have to take (not / have to / take) notes in this class because they are not required to do this. 6. Sam did not have to type (not / have to / type) her assignment when she did it last year. 7. You should take (should / take) a lot of passport photos with you. 8. Governments should also reduce (also / should / reduce) the costs to the public of travelling on public transport.