Nội dung text 1. Bài tập bổ trợ - Unit 6 - (Vocabulary, Practice Exercises, Reading, Writing) - FILE (HS).docx
_________________________________________________________________________________________________________________________ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ + To-infinitive thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng và một số các tính từ thông dụng khác. Eg: I’m curious to know what he said. (Tôi muốn biết anh ấy đã nói gì.) It’s nice to meet you here. (Thật vui khi gặp bạn ở đây.) + Các tính từ miêu tả tâm trạng, cảm xúc: angry, anxious, annoyed, delighted, determined, eager, glad, grateful, happy, please, reluctant, surprised ... Eg: : I'm happy to live with them. (Tôi thấy hạnh phúc khi sống với họ.) ** Các tính từ miêu tả tính chất của hành động: easy, difficult, hard, important, essential, necessary, good, nice, great, interesting, boring ... Eg: : It's hard to remember all items in the list. (Khó có thể nhớ được tất cả những thứ có trong danh sách.) + To-infinitive dùng sau các từ nghi vấn (who, what, how, where… ) trong lời nói gián tiếp ( ngoại trừ why ). Eg: I do not know what to do. (Tôi không biết phải làm gì?) Can you tell me how to get to the bus stop? (Làm ơn chỉ dùm tôi đường đến trạm xe buýt.) 3. Bổ ngữ của chủ ngữ hoặc tân ngữ (subjective/ objective complements) - To-infinitive làm bổ ngữ của chủ ngữ. Eg: What you have to do is to work harder. (Những gì bạn phải làm là học hành chăm chỉ hơn.) + To-infinitive làm bổ ngữ của tân ngữ, sau động từ + tân ngữ: advise, allow, ask, encourage, expect, find, force, get, help, intend, invite, know, like, love, need, order, permit, prefer, persuade, remind, request, teach, tell, think, urge, want, wish,... Eg: My mother wants me to become a doctor. (Mẹ muốn tôi trở thành bác sĩ.) III. Động từ nguyên mẫu không - to (Verb_ Bare infinitive ) + Động từ nguyên mẫu không to được dùng: + Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs): Must, can, could, should , may, might, need.. Eg: We must go now. (Chúng ta phải đi thôi.) + Sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ. Eg: We saw her get off the bus. (Chúng tôi thấy cô ta bước xuống xe buýt.) - The boss made us work so hard. (Ông chủ bắt chúng tôi làm việc vất vả quá.) But: - She was seen to get off the bus. (Passive voice) - We were made to work so hard (by the boss). (Passive voice) * Sau help + tân ngữ có thể là một động từ nguyên mẫu có to hoặc không to. + Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not. Eg: I would rather stay at home. (Tôi thích ở nhà hơn.) Why not stay for lunch? (Sao không ở lại ăn trưa?) B. PRACTICE EXERCISES Exercise 1: Match the verbs or phrasal verbs with their meaning. meaning 1. take notes 2. depend on a. learn something carefully so that you can remember it exactly b. take the position of something/somebody