Nội dung text Cuối kì 2 - Hóa 10 - CV7991(4 dạng câu hỏi) - 2024-2025 - Dùng chung 3 sách - Đề 4.doc
3. Oxide cao nhất tạo ra từ R là R 2 O 7 . 4. NaR tác dụng với dung dịch AgNO 3 tạo kết tủa. 5. Hợp chất khí với hydrogen của R trong dung dịch nước có tính acid mạnh. Số nhận xét đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Javel là chất oxi hóa mạnh nên nó có khả năng phân hủy phân tử hữu cơ hiệu quả, tất cả các loại vi trùng nguy hại và chất có mùi khó ngửi như ure, ammonia. Chính vì vậy, javel thường được dùng trong việc tẩy quần áo, vệ sinh nhà cửa, sát trùng vết thương, đồ đạc hay khử trùng hồ bơi, bồn cầu... Trong công nghiệp, nước javel được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl 15- 20%) trong thùng điện phân không có màng ngăn. Phản ứng tạo nước javel: Cl 2 +2NaOH NaCl + NaClO + H 2 O a. NaClO là chất giúp Javel có tính oxi hóa. b. Số oxi hóa của Cl trong NaClO là +1 c. Ứng dụng của nước Javel dùng để tẩy trùng, vệ sinh nhà cửa, khử trùng hồ bơi .... d. Trong phản ứng trên Cl 2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Câu 2. Phản ứng nhiệt phân CaCO 3 : CaCO 3 (s) ot CaO(s) + CO 2 (g). Với: 2983(,)1206,9/o fHCaCOskJmol ; 298(,)635,1/o fHCaOskJmol ; 2982(,)393,5/o fHCOgkJmol a. Tổng enthalpy tạo thành của chất tham gia phản ứng nhỏ hơn tổng enthalpy của sản phẩm. b. Tổng enthalpy tạo thành của chất tham gia phản ứng lớn hơn tổng enthalpy của sản phẩm. c. Nhiệt lượng cần để nhiệt phân 1 mol CaCO 3 ở 25 o C là 178,3 kJ. d. Phản ứng trên tỏa nhiệt. Câu 3. Khi tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng sẽ dẫn đến sự va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng. a. Tính chất của sự va chạm đó là thoạt đầu tăng, sau đó giảm dần. b. Tính chất của sự va chạm đó là chỉ có giảm dần. c. Tính chất của sự va chạm đó là thoạt đầu giảm, sau đó tăng dần. d. Tính chất của sự va chạm đó là chỉ có tăng dần. Câu 4. Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn có chứa các nguyên tố phi kim điển hình. Các nguyên tố halogen phổ biến gồm: F (Z = 9), C 1 (Z = 17), Br (Z = 35) và I (Z = 53). a. Nhóm halogen thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. b. Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất. c. Ion chloride có nhiều trong nước biển, muối mỏ dưới dạng hợp chất NaCl. d. Các ion bromide, iodide cũng được tìm thấy trong nước biển và các mỏ muối. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Có bao nhiêu hợp chất có nguyên tử nguyên tố nitrogen có số oxi hóa dương trong dãy các chất sau: NH 3 , NO, NO 2 , N 2 , HNO 3 ? Câu 2. Cho các chất sau: CaCO 3 (s), C(s), H 2 (g), O 2 (g), HCl(g), Na 2 O(s), CO 2 (g), Cl 2 (g), N 2 (g). Có bao nhiêu chất có 2980o fH ? Câu 3. Cho phản ứng: A (g) + 2B (g) C (g) + D (g) . Khi tăng nồng độ chất B thêm 3 lần và giữ nguyên nồng độ chất A thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần? Câu 4. Khi hòa tan hoàn toàn Fe 3 O 4 vào dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch X. Trong dung dịch X chứa bao nhiêu muối? PHẦN IV: TỰ LUẬN