Nội dung text Bài 6. Tinh bột và cellulose - HS.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 2. CARBOHYDRATE 3 SGK Hóa 12: KNTT + CTST + CD Bước 1: Cho khoảng 5 ml dung dịch hồ tinh bột 1% vào ống nghiệm. Sau đó thêm khoảng 1 mL dung dịch HCl 1M vào, lắc đều. Bước 2: Đặt ống nghiệm trong một cốc thuỷ tinh chứa nước nóng, đun cách thuỷ trong 10 phút. Sau đó để nguội. Bước 3: Thêm từ từ NaHCO 3 vào ống nghiệm đến khi ngừng sủi bọt khí. Bước 4: Cho khoảng 2 mL dung dịch thu được vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 ml dung dịch CuSO 4 , 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Sau đó đặt ống nghiệm trong cốc thuỷ tinh chúa nước nóng khoảng 5 phút. a. Sau bước 1, thu được dung dịch đồng nhất. b. Trong bước 2, đã xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột tạo thành glucose. c. Trong bước 3, NaHCO 3 được thêm vào nhằm mục đích làm tăng tốc độ phản ứng thủy phân ở bước 2. d. Sau bước 4, thu được dung dịch màu xanh lam. Trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c) d) Ví dụ 3. Thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 2 mL dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm, lắc đều. Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét. Ví dụ 4. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 10 mL dung dịch H 2 SO 4 70% vào cốc thủy tinh, thêm một lượng nhỏ cellulose (bông) vào cốc và dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Sau đó, đặt cốc thủy tinh vào cốc nước nóng và khuấy đều trong khoảng 3 phút để cellulose tan hết. Bước 2: Thêm từ từ NaHCO 3 đến khi dừng bọt khí, sau đó thêm tiếp 5 mL dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Cho 5 mL dung dịch thu được ở trên vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 (được điều chế bằng cách cho 0,5 mL dung dịch CuSO 4 5% vào 2 mL dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ). Đun nóng đều ống nghiệm khoảng 2 phút, sau đó để ống nghiệm trên giá khoảng 3 phút. a. Tại bước 1, xảy ra phản ứng giữa cellulose với H 2 SO 4 trong dung dịch. b. Khi thay dung dịch H 2 SO 4 70% bằng dung dịch H 2 SO 4 98%, thì tốc độ thủy phân nhanh hơn. c. Mục đích của việc thêm NaHCO 3 là nhằm loại bỏ H 2 SO 4 và thêm NaOH với vai trò tạo môi trường kiềm. d. Sau bước 3, thu được kết tủa màu đỏ gạch. Trả lời đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c) d) Ví dụ 5. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Cho khoảng 5 mL dung dịch HNO 3 đặc vào cốc thủy tinh (loại 100 mL) ngâm trong chậu nước đá. Thêm từ từ khoảng 10 mL dung dịch H 2 SO 4 vào cốc và khuấy đều. Sau đó, lấy cốc thủy tinh ra khỏi chậu nước đá, thêm tiếp một nhúm bông vào cốc và dùng đũa thủy tinh ấn bông ngập trong dung dịch. - Ngâm cốc trong chậu nước nóng khoảng 10 phút. Để nguội, lấy sản phẩm thu được ra khỏi cốc, rửa nhiều lần với nước lạnh (đến khi nước rửa không làm đổi màu quỳ tím), sau đó rửa lại bằng dung dịch NaHCO 3 loãng. - Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, để sản phẩm lên đĩa sứ rồi đốt cháy sản phẩm. Quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét. Ví dụ 6. Cho các phát biểu sau: (a) Tinh bột có phản ứng thủy phân và phản ứng với HNO 3 đặc/H 2 SO 4 đặc. (b) Cũng giống như tinh bột cellulose có phản ứng màu với dung dịch iodine. (c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose. (d) Cellulose tan được trong nước Schweizer. (e) Trong mỗi đơn vị glucose cấu thành phân tử cellulose có năm nhóm hydroxy (-OH). Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Ví dụ 7. Giải thích các hiện tượng sau: