PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text (30_ TN+ 70_ TỰ LUẬN) ĐỀ SỐ 15 TUYỂN SINH VÀO CHUYÊN HÓA HỌC LỚP 10.pdf



Câu 19. Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là A. Carbon. B. Oxygen. C. Sắt. D. Silicon. Câu 20. Sau khi nung, gạch và ngói thường có màu đỏ, gây nên bởi thành phần nào có trong đất sét? A. Aluminum oxide. B. Silicon dioxide. C. Iron oxide. D. Magnesium oxide. Phần II. TỰ LUẬN (12,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) 1.1. Cho biết A, B, C, D, E là các hợp chất của Natri. Cho A lần lượt tác dụng với các dung dịch B, C thu được các khí tương ứng X, Y. Cho D, E lần lượt tác dụng với nước thu được các khí tương ứng Z, T. Biết X, Y, Z, T là các khí thông thường, chúng tác dụng với nhau từng đôi một. Tỉ khối của X so với Z bằng 2 và tỉ khối của Y so với T cũng bằng 2. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra. 1.2. Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3, SiO2, Fe3O4 vào dung dịch chứa một chất tan A, thì thu được một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho ví dụ và viết các PTHH minh hoạ. Câu 2. (2,0 điểm) 2.1. Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3,MgSO4. 2.2. Việc khai thác đá vôi có ảnh hưởng gì đến môi trường? Em hãy đề xuất một số biện pháp để giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường do việc khai thác đá vôi. Câu 3. (2,0 điểm) 3.1. Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển hoá sau: Saccharose (1) ⎯⎯→ Glucose (2) ⎯⎯→ Ethylic alcohol (3) ⎯⎯→ Acetic acid (4) ⎯⎯→ Sodium acetate (5) ⎯⎯→ Methane (6) ⎯⎯→ Acetylene (7) ⎯⎯→ Benzene (8) ⎯⎯→ Bromobenzene . 3.2. Có 3 hỗn hợp khí, mỗi hỗn hợp đều có: SO2, CO2, CH4, C2H2. Tiến hành thí nghiệm như sau: – Cho hỗn hợp thứ nhất tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. – Cho hỗn hợp thứ hai tác dụng với dung dịch nước Bromine dư. – Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thứ ba trong oxygen dư. Nêu hiện tượng hoá học xảy ra trong mỗi thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học. Câu 4. (2,0 điểm) 4.1. Cho hỗn hợp X gồm: Ba, Na, CuO và Fe2O3. Trình bày phương pháp tách thu lấy từng kim loại từ hỗn hợp X và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 4.2. Thủy ngân là một kim loại nặng rất độc. Người bị nhiễm thủy ngân bị run chân tay, run mí mắt, mất ngủ, giảm trí nhớ, rối loạn thần kinh, ... thậm trí có thể bị tử vong khi bị nhiễm thủy ngân với nồng độ lớn (từ 100 microgam/m3 trở lên). Thủy ngân độc hơn khi ở thể hơi vì dễ dàng hấp thụ vào cơ thể qua nhiều con đường như: đường hô hấp, đường tiêu hóa, qua da, ... Vậy ta cần xử lý như thế nào khi cần thu hồi thủy ngân rơi vãi? Liên hệ với tình huống xử lý an toàn khi vô tình làm vỡ nhiệt kế thủy ngân trong phòng thí nghiệm? Câu 5. (2,0 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa ba muối. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Tính giá trị của m và a. Câu 6. (2,0 điểm) Một hỗn hợp A gồm một acid đơn chức, một alcohol đơn chức và ester đơn chức tạo ra từ hai chất trên. Đốt cháy hoàn toàn 3,06 gam hỗn hợp A cần dùng 4,83405 lít khí oxygen (đo ở đkc). Khi cho 3,06 gam hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH cần dùng 200 mL dung dịch NaOH 0,1 M thu được 1,88 gam muối và m gam hợp chất hữu cơ B. Đun nóng m gam B với sulfuric acid đặc ở 1800C thu được m1 gam B1. Tỉ khối hơi của B1 so vớí B bằng 0,7 (giả thiết hiệu suất đạt 100% ). a) Xác định công thức cấu tạo B1 và các chất trong A. b) Tính m, m1. –––Hết––– Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Họ và tên thí sinh: .......................................................... Số báo danh: ................................. Hướng dẫn trả lời Phần I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C B B D C C A C D C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C A D D A A D C D C Phần II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Thang điểm 1 1.1. X: SO2, Y: H2S, Z : O2, T: NH3 Các chất A, B, C, D, E có công thức lần lượt là: NaHSO4, Na2SO3 hoặc NaHSO3, Na2S, Na2O2, Na3N PTHH: (HS tự viết) 0,5 PTHH viết đúng 0,5 điểm 1.2. TH1: Chất tan A là dung dịch kiềm: NaOH; KOH; Ba(OH)2... thì B là Fe3O4. Ví dụ: 2NaOH + Al2O3 ⎯⎯→ 2NaAlO2 + H2O 2NaOH + SiO2 ⎯⎯→ Na2SiO3 + H2O TH2: Chất tan A là dung dịch acid HCl; H2SO4... thì B là SiO2. Ví dụ: 6HCl +Al2O3 ⎯⎯→ 2AlCl3 + 3H2O 0,5 0,5

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.