PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 2. BẢNG TUẦN HOÀN (File HS).docx

Trang 1 CHỦ ĐỀ 2: BẢNG TUẦN HOÀN PHÂN LOẠI BẢNG TUẦN HOÀN ● Dựa theo cấu hình electron: khối nguyên tố s, p, d, f. • Khối nguyên tố s: cấu hình electron ngoài cùng là ns 1-2 . • Khối nguyên tố p: cấu hình electron ngoài cùng là ns 2 np 1-6 . • Khối nguyên tố d: cấu hình electron ngoài cùng là (n-1)d 1-10 ns 1-2 . • Khối nguyên tố f: cấu hình electron ngoài cùng là (n-2)f 0-14 (n-1)d 1-10 ns 1-2 . ● Dựa theo tính chất hóa học: cơ bản có thể phân loại nguyên tố thành kim loại, phi kim, khí hiếm. XU HƯỚNG BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT I. Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử
Trang 2 II. Xu hướng biến đổi độ âm điện - Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử. - Bán kính nguyên tử Độ âm điện Tính kim loại (đặc trưng bằng khả năng nhường electron của nguyên tử). Tính phi kim (đặc trưng bằng khả năng nhận electron của nguyên tử). Trong một chu kỳ Trong một nhóm - Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ hạt nhân tới electron ở lớp vỏ ngoài cùng. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần. Giải thích: Nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp, khi điện tích hạt nhân tăng dần → lực hút với electron lớp ngoài cùng tăng → bán kính nguyên tử giảm. Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng tăng dần. Giải thích: Do số lớp electron tăng nên bán kính nguyên tử tăng. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: - Trong một chu kì, độ âm điện tăng dần. - Trong một nhóm A, độ âm điện giảm dần. Giải thích: Độ âm điện phụ thuộc điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử. - Trong một chu kì: Z+ tăng, r giảm → khả năng hút e liên kết tăng → χ tăng - Trong một chu kì: khả năng hút e liên kết giảm → χ giảm.
Trang 3 ● Hóa trị cao nhất của nguyên tố từ nhóm IA đến VIIA trong oxide cao nhất = STT nhóm (Trừ Fluorine). Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA Hóa trị nguyên tố trong oxide cao nhất 1 2 3 4 5 6 7 Công thức oxide cao nhất R 2 O RO R 2 O 3 RO 2 R 2 O 5 RO 3 R 2 O 7 Ví dụ Na 2 O MgO Al 2 O 3 SiO 2 N 2 O 5 SO 3 Cl 2 O 7 Công thức hydroxide cao nhất NaOH Mg(OH) 2 Al(OH) 3 H 2 SiO 3 H 3 PO 4 H 2 SO 4 HClO 4 Tính acid của oxide có xu hướng tăng dần, tính base của oxide có xu hương giảm dần. Tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base có xu hướng giảm dần.
Trang 4 Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN ● Định luật tuần hoàn: “Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của ĐTHN.” ● Ý nghĩa của bảng tuần hoàn o STT ô nguyên tố = Số hiệu nguyên tử nguyên tố. o STT Chu kì = Số lớp electron trong nguyên tử. o STT nhóm A = Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He). ● Khi electron "cuối cùng" điền vào phân lớp d, nguyên tố thuộc nhóm B. Cấu hình electron khi này có dạng (n-1)d x ns y . o x + y ≤ 7 nguyên tố thuộc nhóm (x + y) B. o x + y = 8, 9, 10 nguyên tố thuộc nhóm VIIIB. o x + y > 10 nguyên tố thuộc nhóm (x + y - 10) B. Cấu tạo nguyên tử Công thức hydroxide tướng ứng. Tính acid, base của oxide cao nhất và hydroxide. Cấu hình electron. Số proton, số electron. Số lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng. Vị trí nguyên tố Số thứ tự nguyên tố. Số thứ tự chu kỳ. Nhóm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.