PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 72. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Vật Lí - THPT Nguyễn Du - Hà Tĩnh mã 129.docx

ĐỀ VẬT LÝ NGUYỄN DU – HÀ TĨNH MÃ 129 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Chất nào sau đây không có nhiệt độ nóng chảy xác định? A. Muối ăn. B. Thạch anh. C. Thuỷ tinh. D. Kim cương. Câu 2: Ở nhiệt độ 273C , thể tích của một lượng khí là 10 lít. Thể tích lượng khí đó ở 546C khi áp suất khí không đổi có giá trị A. 20 lít. B. 10 lít. C. 15 lít. D. 5 lít. Câu 3: Một bọt khí được coi là hình cầu. Khi nổi từ đáy hồ lên mặt nước bán kính bọt khí tăng gấp đôi. Coi nhiệt độ của bọt khí không đổi. Tỉ số áp suất dưới đáy hồ và áp suất khí quyển là A. 0,25. B. 2. C. 0,5. D. 8. Câu 4: Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước ở áp suất tiêu chuẩn theo thang nhiệt độ Kelvin lần lượt là A. 273 K và 373 K. B. 0 K và 273 K. C. 0 K và 100 K. D. 100 K và 373 K. Câu 5: Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N. Bỏ qua áp suất khí quyển. Độ biến thiên nội năng của khí bằng A. 0,5 J . B. 0,5 J . C. 2,5 J. D. 2,5 J . Câu 6: Ở những ngày rất lạnh, nhiều khu vực ở nước ta như Sa Pa , Mẫu Son, nước có thể bị đóng băng. Hiện tượng này thể hiện sự chuyển thể nào của chất? A. Nóng chảy. B. Hóa hơi. C. Đông đặc. D. Ngưng tụ. Câu 7: Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng định luật Boyle? A. Hình (c). B. Hình (a). C. Hình (d). D. Hình (b). Câu 8: Đối với khối khí lí tưởng xác định, khi tăng nhiệt độ tuyệt đối khối khí lên 2 lần thì động năng tịnh tiến trung bình của phân tử A. giảm 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. tăng 2 lần. Câu 9: Nội năng của vật biến đổi như thế nào nếu vật đó tỏa nhiệt ra ngoài và thực hiện công lên vật khác? A. Không thay đổi. B. Giảm xuống. C. Tăng lên rồi giảm xuống. D. Tăng lên. Câu 10: Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là không đúng? Khí lí tưởng có A. kích thước các phân tử khí có thể bỏ qua. B. khối lượng các phân tử khí có thể bỏ qua. C. các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm. D. các phân tử va chạm với thành bình tạo nên áp suất. Câu 11: Xilanh chứa một khối khí nhất định. Ban đầu pit-tông cách đáy xilanh một khoảng 15 cm (hình vẽ). Hỏi phải đẩy pít-tông theo chiều nào, một đoạn bằng bao nhiêu để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 3 lần? Coi nhiệt độ của khí không đổi. A. Pit tông dịch sang phải một đoạn là 8 cm. B. Pit tông dịch sang trái một đoạn là 8 cm. C. Pit tông dịch sang phải một đoạn là 10 cm. D. Pit tông dịch sang trái một đoạn là 10 cm. Câu 12: Một khối khí xác định, khi giãn nở đẳng nhiệt thì A. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng. B. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm. C. khối lượng riêng của khí tăng lên. D. áp suất khí tăng lên.

d) Nhiệt dung riêng của nước đo được trong thí nghiệm là 40367,65 J/kg .K. (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) Câu 3: Ngày 01/01/2025, Lễ hội Khinh khí cầu lần đầu tiên được tổ chức tại công viên Bạch Đằng, phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương, đã thu hút hàng ngàn người đến tham quan, trải nghiệm. Người ta bơm 3336 m không khí nóng ở nhiệt độ T300 K và áp suất 50p1,00bar1bar10 Pa vào một khinh khí cầu. Nhiệt độ và áp suất của khí quyển lúc này là 0T279 K và 0p1,00 bar. Tổng khối lượng vỏ khí cầu và các thiết bị bên trong là 82 kg. Khi đó, khinh khí cầu chưa thể bay lên được. Muốn khí cầu bay lên chỉ cần tăng nhiệt độ của không khí trong khí cầu mà không cần bơm thêm không khí vào hoặc lấy bớt không khí ra, coi đây là quá trình đẳng áp. Khối lượng mol của không khí là 29 g/mol . Lực của gió không đáng kể. a) Lực chính đẩy khí cầu bay lên là lực Archimedes tác dụng vào khí cầu. b) Khối lượng khí được bơm vào khí cầu là 391 kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) c) Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 279 K và áp suất 1 bar là 1,25 g/l (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) d) Để khí cầu bắt đầu bay lên thì nhiệt độ không khí nóng bên trong khí cầu là 338,79 K. (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) Câu 4: Hằng ngày, Mặt Trời truyền đến Trái Đất dưới hình thức bức xạ nhiệt một lượng năng lượng khổng lồ, lớn gấp khoảng 20000 lần tổng năng lượng mà con người sử dụng. Trái Đất hấp thụ một phần năng lượng này, đồng thời phản xạ lại một phần dưới hình thức bức xạ nhiệt của Trái Đất. Bầu khí quyển bao quanh Trái Đất có tác dụng giống như một nhà lợp kính, giữ lại bức xạ nhiệt của Trái Đất làm cho bề mặt của Trái Đất và không khí bao quanh Trái Đất nóng lên. Do sự tương tự đó mà hiệu ứng này của bầu khí quyển được gọi là hiệu ứng nhà kính khí quyển, gọi tắt là hiệu ứng nhà kính. Trong khí quyển thì khí carbon dioxide 2CO đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gây ra hiệu ứng nhà kính. Hiệu ứng nhà kính vừa có ích vừa có hại. Hiện nay người ta đang cố gắng làm giảm hiệu ứng nhà kính để ngăn không cho nhiệt độ trên Trái Đất tăng lên quá nhanh đe doạ cuộc sống của con người và các sinh vật khác trên hành tinh này. a) Khí thải carbon dioxide có thể coi là loại khí chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính. b) Tăng sử dụng động cơ đốt trong có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính. c) Hiệu ứng nhà kính giúp điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, giúp giảm hạn hán và lũ lụt, giảm băng tan trên địa cực và nước biển dâng cao. d) Hưởng ứng giờ Trái Đất, hạn chế dùng điện hiện nay là một biện pháp có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Một học sinh tiến hành đun một khối nước đá đựng trong nhiệt lượng kế từ 0C đến khi tan chảy hết thành nước và hóa hơi ở 100C . Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc đun đến lúc bay hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. Nhiệt lượng cần cung cấp từ khi đun cho đến khi nước bắt đầu sôi là bao nhiêu kJ? Câu 2: Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,40 lít và áp suất của khí trong phổi là 3 101,70.10 Pa . Cho biết khi hít vào thì áp suất khí là 3101,01.10 Pa . Nhiệt độ cơ thể người không đổi. Dung tích của phổi khi hít vào là bao nhiêu lít (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)?
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một mẫu nước đá có khối lượng 100 g ở - 40C được cung cấp nhiệt bằng cách sử dụng một máy sưởi. Máy sưởi được bật tại thời điểm t 0 , công suất tăng tuyến tính trong 60 giây đầu tiên và sau đó nó trở nên không đổi như thể hiện trong đồ thị. Máy sưởi được giữ trong 5 phút. Nhiệt dung riêng của nước đá và nước tương ứng là 2,1 J/g.K và 4,2 J/g .K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 336 J/g . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với môi trường xung quanh. Câu 3: Nhiệt lượng mẫu nước đá nhận được từ thời điểm 1t60 s đến 2t100 s là bao nhiêu J ? Câu 4: Nhiệt độ cuối cùng của mẫu khi máy sưởi tắt bằng bao nhiêu C ? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 5: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 50C có giá trị là 21x10 J . Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) Câu 6: Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1-2-3-1 như hình vẽ. Biết 133T300 K;T675 K;V5 lít ;R8,31 J/mol.K ; các điểm 1 và 3 cùng nằm trên một Parabol có đỉnh là gốc tọa độ O. Áp suất khí ở trạng thái 1 có giá trị 5x10 Pa . Tìm x (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.