Nội dung text 2. Sở giáo dục Ninh Bình - Lần 1 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx
C. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. D. Nội năng là nhiệt lượng. Câu 8: Khi dùng đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình nước khác nhau trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy nhiệt độ trong các bình là khác nhau. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước trong các bình trở nên khác nhau khi ta đun nước? A. Nhiệt lượng mà các bình nhận được B. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình. C. Thời gian đun. D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình. Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải của phân tử vật chất ở thể khí A. chuyển động không ngừng. B. chuyển động hỗn loạn. C. chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định. D. chuyển động hỗn loạn và không ngừng. Câu 10: Nhiệt độ mùa đông tại thành phố NewYork (Mĩ) là 23 0 F. Ứng với nhiệt Celsius, nhiệt độ đó là A. -10 0 C B. -5 0 C C. 10 0 C D. 5 0 C Câu 11: Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của định luật một nhiệt động lực học? A. ∆U = A + Q. B. A + Q = 0. C. ∆U = Q. D. ∆U = A Câu 12: Một học sinh sử dụng bộ thiết bị như hình a) bên dưới để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm nóng những khối vật liệu khác nhau. Mỗi khối có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là 20 0 C. Học sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm 5 0 C. Kết quả được biểu diễn trên hình b) bên dưới. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng lớn nhất? A. Sắt. B. Bê tông. C. Thiếc D. Đồng. Câu 13: Một khối khí thực hiện các quá trình biến đổi trạng thái như hình bên. Ý nào sau đây là không đúng? A. AACCpVpV B. AB AB VV TT C. CA là quá trình dãn nở đẳng nhiệt. D. AB là quá trình nén đẳng tích. p VA B C O Câu 14: Gọi p là áp suất, V là thể tích, R là hằng số khí lí tưởng, k là hằng số Boltzmann và T là nhiệt độ tuyệt đối. Số mol khí có trong một khối lượng chất khí cho trước được xác định bởi biểu thức A. pV kT B. pV C. pV RT D. pR VT Câu 15: Khi nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng ở áp suất không đổi, khối lượng riêng của khối khí sẽ như thế nào? A. Khối lượng riêng có thể tăng hoặc giảm. B. Khối lượng riêng không thay đổi. C. Khối lượng riêng tăng. D. Khối lượng riêng giảm. Câu 16: Biệt nhiệt hoá hơi riêng của nước là L = 2,3.10 6 J/Kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100g nước ở 100 0 C là A. 0,23.10 6 J. B. 2,3.10 6 J. C. 23.10 6 J. D. 2,3.10 6 J. Câu 17: Quần áo khô sau khi phơi dưới ánh nắng mặt trời. Hiện tượng này thể hiện?
Phát biểu Đúng Sai a) Số liệu thí nghiệm cho thấy áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích của nó. b) Bỏ qua sai số coi công thức liên hệ áp suất theo thể tích là 23 p V , p đo bằng bar (1 bar = 10 Pa 5 ), V đo bằng cm 3 . Thể tích khí đã dùng trong thí nghiệm ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,18 lít. c) Thí nghiệm này đã kiểm chứng được định luật Boyle. d) Khi tiến hành thí nghiệm nhóm đã dịch chuyển từ từ pit-tông để mục đích chính là giúp toàn thể các bạn trong nhóm có thời gian để nhìn rõ kết quả thay đổi các thông số của khí Câu 4: Ngày 26 tháng 10 năm 2024 đã diễn ra lễ hội khinh khí cầu Tràng An – Cúc Phương năm 2024 tại Ninh Bình. Một khí cầu có thể tích V = 336 m 3 và khối lượng vỏ m = 82 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Biết không khí bên ngoài có nhiệt độ 30 0 C và áp suất 1 atm (1 atm = 101325 Pa) ; khối lượng mol của không khí ở điều kiện chuẩn là 29.10 -3 kg/mol Phát biểu Đúng Sai a) Nhiệt độ của không khí bên ngoài khí cầu là 303 K. b) Cho rằng lực của gió không đáng kể lực chính đẩy khí cầu bay lên là lực Archimedes (Ắc- xi- mét) tác dụng vào khí cầu. c) Cho rằng lực của gió không đáng kể để khí cầu bắt đầu bay lên thì nhiệt độ không khí nóng bên trong khí cầu là 368 K. d) Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 30 0 C và áp suất 1atm là 1,17 g/l. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,400 lít và áp suất của không khí trong phổi là 101,70.10 3 Pa. Cho biết khi hít vào, áp suất này trở thành 101,12.10 3 Pa. Dung tích của phổi khi hít vào là bao nhiêu lít? (kết quả lấy 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân) Đáp án Câu 2: Vào mùa hè, người Hà Nội thường có thói quen thưởng thức trà đá trong các quán vỉa hè. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,250 kg trà nóng ở 80,0 0 C vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá 0 0 C. Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là 10,0 0 C (hệ vừa đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt). Biết phần nhiệt lượng mà hệ (nước và nước đá) nhận thêm của môi trường xung quanh bằng 10% nhiệt lượng mà các cục nước đá nhận để làm tăng nội năng của chúng. Nhiệt dung riêng của nước là 4,20 kJ/kg 0 C; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,33.10 5 J/Kg. Tính m (Theo đơn vị kg. Lấy 2 chữ số ở phần thập phân). Đáp án