Nội dung text 191. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Vật Lý - Sở Đồng Tháp - Có lời giải.docx
A. Năng lượng liên kết riêng của hạt X lớn hơn năng lượng liên kết riêng của hạt Y . B. Năng lượng liên kết của hạt Y lớn hơn năng lượng liên kết của hạt X . C. Năng lượng liên kết của hạt X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt Y . D. Năng lượng liên kết riêng của hạt Y lớn hơn nằng lượng liên kết riêng của hạt X . Câu 12: Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức 2202cos100 Vut . Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch bằng A. 110 V . B. 2202 V . C. 220 V . D. 1102 V . Câu 13: Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một dải mỏng gồm 250 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình bên. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 245 cm . Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ 56 T , các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 32 . Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,5 s . Độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên là A. 31,1.10 V . B. 52,2.10 V . C. 31,2.10 V . D. 52,510 V . Câu 14: Một khối khí lí tưởng với áp suất là 52.10 Pa , thể tích là 5 lít, nhiệt độ 25C . Số mol của khối khí lí tưởng là A. 0,5 mol . B. 0,7 mol . C. 0,6 mol . D. 0,4 mol . Câu 15: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện được đặt trong từ trường đều có cảm ứng tử B→ . Để lực từ tác dụng lên dây dẫn lớn nhất thì góc giữa dây dẫn và vectơ cảm ứng từ B→ phải bằng A. 90 . B. 0 . C. 30 . D. 60 . Câu 16: Số neutron có trong hạt nhân 210 84Po là A. 126 . B. 84 . C. 210 . D. 294 . Câu 17: Gọi p,V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle? A. pV hằng số. B. p T hằng số. C. V T hằng số. D. VT hằng số. Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất các tia phóng xạ , và . A. tia có khả năng ion hóa mạnh hơn so với tia . B. tia có khả năng đâm xuyên lớn hơn so với tia . C. tia có khả năng đâm xuyên lớn hơn so với tia . D. tia có khả năng đâm xuyên lớn hơn so với tia . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đồng vị xenon ( 133 54Xe ) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 5,3 ngày. Trong y học, hỗn hợp khí chứa xenon được sử dụng để đánh giá độ thông khí của phổi người bệnh. Một người bệnh được chi định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ 83,2.10 Bq . Coi rằng 82% lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Người bệnh được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai sau đó 24 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của xenon là 133 g/mol . a) Hạt nhân 133 54Xe phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân X có số proton là 54 . b) Hằng số phóng xạ của 133 54Xe là 611,5137.10 s . c) Khối lượng 133 54Xe có trong liều mà người bệnh đã hít vào là 84,6710 g . d) Sau khi dùng thuốc 24 giờ, lượng 133 54Xe đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ là 82,3.10 Bq . Câu 2: Một xilanh kín bằng kim loại chứa 63210 m không khí được giữ chặt bởi pit-tông. Biết áp suất của khí là 66.10 Pa và số phân tử khí trong xilanh là 204.10 nguyên tử. a) Nếu đung nóng xilanh thì áp suất của khí trong xilanh tăng lên.
b) Mật độ phân tử của khí lí trong xilanh là 262.10 phân tử/ 3m . c) Động năng trung bình của phân tử khí trong xilanh là 20410 J . d) Nhiệt độ tuyệt đối trung bình của khí trong xilanh là 2194 K . Câu 3: Trong một thiết bị lọc tốc độ như hình bên, tất cả các electron phát ra từ nguồn phát và ra khỏi khe hẹp, sau đó chuyển động với tốc độ như nhau 5 v10 m/s . Điện trường E500 V/m hướng sang phải trong mặt phẳng giấy và từ trường đều có cảm ứng từ B→ hướng vuông góc với điện trường (vào trong trang giấy () ). Biết khi một hạt electron đang chuyển động với vận tốc v→ trong từ trường thì nó chịu tác dụng của lực từ có độ lớn F|e|Bv hướng sang phải. a) Lực điện tác dụng lên electron cùng chiều với vectơ cường độ điện trường E→ . b) Độ lớn lực điện tác dụng lên electron bằng 17810 N . c) Để electron bị lệch về phía bản âm khi đi qua vùng điện trường và từ trường này thì lực điện phải lớn hơn lực từ. d) Để electron không bị lệch khi đi qua vùng điện trường và từ trường này thì cảm ứng từ B→ có độ lớn là 5 mT . Câu 4: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước có dung tích 15 lít và công suất tiêu thụ điện là 2500 W . Vào một ngày mùa đông, khi bật máy, nhiệt độ nguồn nước lạnh đưa vào là 15C , khi nước đã làm nóng đến nhiệt độ tối đa là 70C thì rơ-le (thiết bị bật, ngắt dòng điện) của máy tự động ngắt (trong quá trình này ống dẫn nước nóng đang khóa). Biết nước có khối lượng riêng 31000 kg/m , nhiệt dung riêng c4180 J/(kgK) , hiệu suất làm nóng nước là H95% . a) Khi nước được đưa vào máy đến lúc đến lúc rơ-le ngắt thì nhiệt độ của nước đã tăng 328 K . b) Nhiệt lượng cần thiết cung cấp cho nước trong máy tăng từ nhiệt độ từ 15C lên 70C là 3448500 J . c) Công của dòng điện cung cấp cho máy từ khi bật máy đến khi rơ-le ngắt là 3630000 J . d) Thời gian để làm nóng nước từ khi bật máy đến khi rơ-le ngắt là 2 phút. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một chất phóng xạ phát ra tia có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 16 n hạt . Sau 512 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt . Giá trị của T là bao nhiêu ngày (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơm vị)? Câu 2: Một bình chứa 340,0dm carbon dioxide 2CO có áp suất 54,810 Pa ở nhiệt độ 21,66C . Biết khối lượng mol của 2CO là 44 g/mol . Khối lượng 2CO trong bình là x(gam) . Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). Câu 3: Nhiệt độ của một lượng khí tăng từ 77C đến 427C . Thể tích giảm từ 3350dm đến 3280dm . Nếu áp suất cuối là 3,75 atm thì áp suất ban đầu là bao nhiêu atm (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)? Câu 4: Một lượng khí trong một xilanh hình trụ được nung nóng, khí nở ra đẩy pit-tông lên làm thể tích tăng thêm 30,02 m và nội năng tăng thêm 1280 J . Biết áp suất của khối khí là 5210 Pa và không đổi trong quá trình dãn nở. Nhiệt lượng đã truyền cho khí bằng bao nhiêu joule (J) (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 5: Công suất phát điện của một nhà máy điện hạt nhân là 4696 MW ở hiệu suất 40% . Coi rằng mỗi hạt nhân 235 92U phân hạch tỏa ra năng lượng là 205 MeV . Khối lượng mol nguyên tử của 235 92U là 235 g/mol . Trong 1 giờ, khối lượng nguyên tử 235 92U trong lò phản ứng đã phân hạch là x(kg) . Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 6: Một đoạn dây dẫn thẳng bằng đồng mang dòng điện với cường độ I10 A được đặt nằm ngang, vuông góc với một từ trường đều có cảm ứng từ B→ . Bỏ qua ảnh hưởng của từ trường Trái Đất lên