Nội dung text DE 29 ON TN.THPT 2025 - DTT.pdf
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 1 ĐỀ ÔN THI TN.THPT – DTT ĐỀ SỐ 29 (Đề thi có ..... trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 MÔN : HÓA HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối: H = 1, C = 12,N= 14, O = 16, Al = 27, S = 32, K = 39; Fe = 56. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho 2 mẫu BaSO3 có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl 0,1 M như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO3 tan nhanh hơn? dung dịch HCl 0,1M BaSO3 dạng bột BaSO3 dạng khối .......... .......... .......... ...... ...... ...... ...... ...... Cốc 1 Cốc 2 Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc bề mặt tới tốc độ phản ứng A. Cốc 1 tan nhanh hơn. B. Cốc 2 tan nhanh hơn. C. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau. D. BaSO3 tan nhanh nên không quan sát được. Câu 2. Cho phản ứng hạt nhân sau: 53 0 23 1 V e X → + − . Kí hiệu của X là A. 49 21Sc B. 53 22Ti C. 53 24Cr D. 54 23V Câu 3: Dự án “Biến chất thải thành nguồn năng lượng sạch thông qua sử dụng công nghệ khí sinh học” (gọi tắt là dự án Biogas) của Việt Nam đã 3 lần vinh dự được nhận các Giải thưởng quốc tế uy tín bao gồm: Giải thưởng “Năng lượng toàn cầu” tại Brussels - Bỉ năm 2006; Giải thưởng Ashden về “Năng lượng bền vững” tại London – Anh năm 2010; Giải thưởng “Vì con người” tại Diễn đàn năng lượng thế giới, Dubai năm 2012 nhờ tính hiệu quả và quy mô lợi ích mà nó mang lại. - Dự án đã góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và cải thiện mạnh mẽ môi trường sống của hàng trăm ngàn người dân ở nông thôn, trong đó khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi trở thành nguồn nhiên liệu trong sinh hoạt. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là: A. Giảm giá thành sản xuất dầu, khí. B. Phát triển chăn nuôi. C. Đốt để lấy nhiệt, đun nấu và thắp sáng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. D. Giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn. Câu 4. Quá trình đốt than sinh ra nhiều loại khí thải, trong đó có khí SO2. Khí SO2 mùi xốc và có khả năng gây viêm đường hô hấp. Tên gọi của SO2 là A. sulfur trioxide. B. sulfuric acid. C. sulfur dioxide. D. hydrogen sulfide. Câu 5. Ester được tạo bởi ethanol và formic acid có công thức cấu tạo là A. HCOOCH3. B.CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3 Câu 6. Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim loại X có thể là A. sodium. B. potassium. C. calcium. D. sodium hoặc potassium. Câu 7: Khi thủy phân saccharose thì thu được A. glucose và fructose B. fructose. C. glucose. D. ethyl alcohol. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi bị đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn. B. Protein là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị -amino acid. C. Albumin trong lòng trắng trứng là protein có dạng hình sợi và không tan trong nước.
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 3 B. Thời gian kết thúc chuẩn độ là khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt bởi một giọt thuốc tím dư, không mất màu trong khoảng 20 giây. C. Thứ tự tiến hành cho hóa chất: Cho 10 mL dung dịch FeSO4 và 5 mL dung dịch H2SO4 20% vào bình tam giác, sau đó mở khóa để nhỏ từ từ từng giọt dung dịch thuốc tím vào bình tam giác, đồng thời lắc đều bình. D. Khi tiến hành chuẩn độ việc có bọt khí hay không còn bọt khí trong burette cũng không ảnh hưởng tới kết quả chuẩn độ. Câu 18.Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phức chất aqua là phức chất chứa phối tử NH3. B. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều tan trong dung dịch. C. Muối CuSO4 khan màu trắng khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất aqua [Cu(H2O)61 2+ . D. Phức chất của kim loại chuyển tiếp đều có màu. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Biểu đồ dưới đây biểu diễn lượng đường huyết trước, trong và sau quá trình tập thể dục của một người khoẻ mạnh, không mắc bệnh đái tháo đường. Biểu đồ đường huyết theo thời gian (phần tô màu là thời gian tập thể dục) Sau khi quan sát biểu đồ trên, có các phát biểu sau a. Quá trình tập thể dục diễn ra trong khoảng 70 phút. b. Lượng đường huyết giảm khi bắt đầu tập thể dục và xuống mức thấp nhất sau 20 phút tập. c. Lượng đường huyết tăng lên mức cao nhất sau khi tập thể dục được 55 phút. d. Sau khi tập thể dục xong, lượng đường huyết có xu hướng giảm. Câu 2. Lactomer là polyester được sử dụng phổ biến để chế tạo vật liệu phẫu thuật tự tiêu hủy. Lactomeh bị thuỷ phân chậm trong khoảng hai tuần thành lactic acid (CH3CH(OH)COOH) và glycolic acid (HOOC- CH2-OH). a. Công thức cấu tạo của Lactomer là: b. Các monomer tạo nên Lactomer đều là hợp chất hữu cơ đa chức. c. Lactomer bị thuỷ phân chậm trong khoảng hai tuần thành lactic acid và glycolic acid thuộc loại phản ứng giảm mạch polymer. d. Trong một mắt xích Lactomer (giải sử tỉ lệ các monomer là như nhau) có 7 nguyên tử hydrogen.
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 4 Câu 3. Quan sát hình mô phỏng thí nghiệm sau: a. Chất bị hấp phụ mạnh nhất là chất a. b. Chất bị hấp phụ kém nhất là chất c. c. hình mô phỏng thí nghiệm phương pháp sắc kí cột. d. chất b hòa tan tốt trong dung môi hơn so với chất a và chất c. Câu 4: Số phối trí là số sắp xếp các phối tử xung quanh ion trung tâm. Ion Cu2+ là một trong các cation dễ hình thành phức chất với nhiều phối tử do các atomic orbital AOs trống của mình. Với một ion trung tâm Cu2+ và phối tử H2O tạo được phức có số phối trí 4, ví dụ như [Cu(H2O)4]SO4. Nhưng với một phối tử khác như là ethylenediamine (en, hay H2N-(CH2)2-NH2) thì Cu2+ lại có số phối trí 6 trong công thức [Cu(en)3]2+. a. Sự hình thành các ion phức trên là do ion trung tâm tạo liên kết ion với các phối tử. b. Sự hình thành phức Cu làm thay đổi số oxi hoá trong các hợp chất của nó. c. Sự chuyển từ phức [Cu(H2O)4]SO4 sang [Cu(en)3]SO4 không làm thay đổi cấu trúc phức do không thay đổi số oxi hoá của ion trung tâm. d. Cu2+ trong ion [Cu(en)3]2+ có số phối trí là 6 chứng tỏ phối tử en tạo được 2 liên kết với ion trung tâm. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Theo QCVN 01-1:2018/BYT, hàm lượng manganese (Mn) tối đa cho phép trong nước sinh hoạt không được vượt quá 0,3 mg/L. Một mẫu nước chứa Mn2+ với nồng độ chưa xác định. Để đánh giá hàm lượng manganese trong 5 m3 mẫu nước trên, người ta tiến hành tách loại manganese bằng cách sử dụng 50 gam KMnO4 để oxi hóa toàn bộ Mn2+ thành MnO2 kết tủa theo phản ứng: 3Mn2+ + 2 MnO4 − + 2H2O → 5MnO2 + 4H + Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và toàn bộ MnO2 được loại bỏ. Hàm lượng manganese trong mẫu nước này cao gấp bao nhiêu lần so với ngưỡng cho phép? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 2. Một công ty sản xuất 2 triệu tấm nhựa trong suốt, mỗi tấm có khối lượng 250 g, từ PMMA. Biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất PMMA từ methyl methacrylate (MMA) là 85%. Nếu từ 1 tấn MMA có thể tạo ra 1,02 tấn PMMA lý thuyết, hãy tính khối lượng (tấn) MMA cần thiết. Câu 3. Cho các protein sau: keratin (có ở tóc, móng); collagen (có ở da, sụn); myosin (có ở cơ bắp); hemoglobin (có ở máu) và albumin (có ở lòng trắng trứng). Có bao nhiêu protein có thể tan được trong nước tạo dung dịch keo? Câu 4. Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin: Cd + Ni2+ ⎯⎯→ Cd2+ + Ni, Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến phần trăm.) (Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V; 2+ o Pb /Pb E = - 0,126(V) Câu 5. Enzym catalase phân hủy hydrogen peroxide thành oxygen và nước nhanh gấp 107 lần sự phân hủy khi không có chất xúc tác. Giả sử một phản ứng không có xúc tác phân hủy một lượng hydrogen peroxide mất 360 ngày, hãy tính thời gian (theo giây) cho sự phân hủy cũng một lượng hydrogen peroxide đó khi sử dụng enzyme catalase làm xúc tác. Câu 6. Để tính tốc độ ăn mòn của kim loại, người ta sử dụng đại lượng CPR (tốc độ thâm nhập ăn mòn theo TCVN 2223-77) được tính theo CT sau: K.A.i CPR n.p = (đơn vị là mpy : milimeter past year)